Page 132 - Báo Cáo Tổng Kết Đề Tài
P. 132
“Thu hút học sinh trong độ tuổi vào các trường THCN đạt 10% năm
2005 và 15% vào năm 2010”[2]
2.1.2. Một sô chính sách quan trọng đối với hệ THCN
A. Mỏt sỏ chính sách lớn
(1). Chính sách xã hội hoá giáo dục và đào tạo
Chính sách XHH GD đặc biệt có ý nghĩa đối với việc đáp ứng yêu cầu phát
triển GD&ĐT của nền KT - XH và nhu cầu học tập của người dân trong điều kiện
kinh phí đầu tư cho GD của Nhà nước còn hạn hẹp. Với sự cho phép mở các
trường ngoài công lập, chính sách XHH GD&ĐT đã tạo điều kiện phát triển hệ
thống cơ sở GD&ĐT, trong đó có hệ thống trường THCN, góp phần đáng kể vào
việc phát triển qui mô THCN ( Bảng 2, Bảng 3).
Bảng 2. Số lưcmg trường THCN trong 4 năm gần đây.
Năm học Tổng số Số trường Trường ngoài CL
trường CL Số lượng Tỉ Iệ(% )
2001 - 2002 252 241 11 4,37
2002 - 2003 245 231 14 5,71
2003 - 2004 286 246 40 13,98
2004 - 2005 285 238 47 16,49
Nguồn: Thống kê Giáo dục và Đào tạo, năm học 2004 - 2005, Bộ GD&ĐT.
Bảng 3. Số lượng học sinh THCN 4 năm gần đây.
Năm học 2001 - 2002 2002 - 2003 2003 - 2004 2004 - 2005
Quy mô HS (1) 271175 309807 360392 466504
+ Công lập* 186500 196930 213101 231952
+ Ngoài CL* 8331 15671 26814 51383
Sò HS tuyển mới(2) 124465 153585 194744 238258
+ Cồng lập* 91148 104760 120273 122045
+Ngoài CL* 4296 9662 22165 30909
Số HS tốt nghiệp (3) 76888 95438 115844 138839
+ Công lập* 47646 63441 73446 74790
+ Ngoài CL* 2242 4605 5660 12374
Số giáo viên 9327 X0247 11121 13937
+ Công lập* 9178 9677 10017 11499.
+ Ngoài CL* 149 570 1104 2438
Nguồn: Thống kê GD&ĐỈ, năm học 2004 - 2005, Bộ GD&.ƯĨ.
Ghi chú: (1), (2), (3) gồm cả HS THCN trong các trường ĐH. CĐ, Học viện,Viện.
* Chia ra từ tổng sô HS tương ứng của riêng các trường THCN
6