Page 138 - Báo Cáo Tổng Kết Đề Tài
P. 138

Bảng 7: Số trường và số học sinh THCN 4 năm gần đây.
                                                                Mức (%)
                     Nâm học          2001 - 2002  2004 - 2005
                                                               Tăng  Giảm
              Số trường THCN             252         285       13,09
                      Công lập           241         238              1,24
                     Ngoài CL             11          47      327,27
              Quy mô học sinh (1)       271175      466504     72,0
              Số học sinh tuyển mới(2)  124465      238258     92,42
              Số học sinh tốt nghỉệp(3)  76888      138839     80,57
              Số giáo vièn               9327       13937      49,42
         Nguồn: Thống kê GD&ĐT năm học 2004-2005. Bộ GD&ĐT.
         Một số nhận xét:
            Từ năm 2001  đến năm 2005:
           -  Số trường THCN  tăng nhanh,  írong đó  trường  ngoài  CL tăng nhanh hơn,  Số
             ưường CL giảm vì  một số trường chuyển lên CĐ.
           - Qui mô HS/ SỐ HS tuyển mới táng nhanh, nhất là HS các trường ngoài CL.
           -  Sô' GV cũng tăng lên tương ứng, trong đó GV ngoài CL tãng nhanh hơn
             b. Về cơ cấu ngành đàỡ tạo, cơ cấu theo cấp quản lý.
            Qua xem xét số liộu HS tuyển mới theo ngành, theo cấp quản lý của năm 2000
         và 2005 (Bảng 9, BCTKĐT), chúng tôi có nhận xét sau:
             ^   Số lượng HS ở tất cả các khối ngành đều tăng. Đạc biệt, các khối Kinh tế,
                Kỹ thuật, Nghiêp vụ Du lịch tăng mạnh và liên tục (Riêng khối Sư phạm,
                năm  2001,  2002  và 2003  lại  giảm  đi;  năm  2004  mới  tăng  lên).  Tổng  số
                HS tăng hcm 2 lần
             ^   Tỉ lệ HS các khối Kinh tế, Kỹ thuật và Nghiệp vụ Du lịch ỉớn nhất, khối
                Nông - Lâm - Ngư  chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
             ^   HS thuộc các trường địa phương (ĐP) tăng nhanh hơn ở các trường TƯ.
         2.3.2. Kết quả so với mạc tiêu đề ra và mức độ đáp ứng nhu cầu lao động của
              nên kinh tế - xă hội
              Tuân theo các nội dung trình bày trong Bảng  1, chúng ta cần đồng thời:
             ^   So sánh kết quả đạt được với mục tiêu về số lượng.
             -ộ-  So sánh  tỷ lệ thất nghiệp (TLTN) của lao động THCN với TLTN của các
               loại LĐ khác
            a. So sánh kết quả với mục tiêu.
               Ta cần phải tính mức thu nhận HS trong độ tuổi vào THCN năm học 2004-



                                      12
   133   134   135   136   137   138   139   140   141   142   143