Page 245 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 245
IV. MANTOZƠ (ĐỒNG PHÂN CỦA SACCAROZƠ)
1. Công thức cấu tạo
Trong sô" các đồng phân của saccarozơ, quan trọng nhất là mantozơ (đường
mạch nha).
Trong dung dịch, gốc a-glucozơ của mantozơ có thể mở vòng tạo ra nhóm CHO.
HgOH
HO
HO
H ÒH
Dạng anđehit của mantozơ trong dung dịch
2. Tính chất hoá học
Tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam (phức đồng mantozơ) trong
suốt và khi đun nóng cho kết tủa CU2O màu đỏ gạch.
Mantozơ thuộc loại đisaccarit có tính khử tương tự glucozơ tham gia phản ứng
r ioo + h
tráng bạc. nAg = 2 • X n mantozơ ; h là hiệu suất phản ứng.
l 100
Thủy phân : C12H22O11 + H2O ^ 2C6H12O6 (glucozơ)
V. TINH BỘT (CeHioOsln (M = 162nđvC)
1. Cấu tạo phân tử
Tinh bột là hỗn hợp của hai polisaccarit : amilozơ và amilopectin.
a) Amiloxơ
Amilozơ chiếm khoảng 20 - 30% khối lượng tinh bột. Trong phân tử amilozơ
có các gô"c a-glucozơ nôl với nhau -> một chuỗi dài không phân nhánh.
Phân tử amilozơ không duỗi thẳng mà xoắn lại thành lò xo.
b) Amilopectin
Amilopectin chiếm khoảng 70 - 8 0% khôi lượng tinh bột.
Amilopectin có cấu tạo phân nhánh, các phân tử a-glucozơ nối với nhau tạo
thành một chuỗi.
2. Tính chất hoá học
a) Phản ứng thủy phân trong H*
(CeHioOsln + nH20 nC6Hi206 (các a-glucozơ)
Dung dịch tinh bột không có phản ứng tráng bạc nhưng khi đun nóng với
axit vô cơ loãng được dung dịch tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch trong suốt
màu xanh lam, nếu cho thêm NaOH và đun nóng cho kết tủa CU2O màu đỏ
gạch, đồng thời dung dịch này còn làm mất màu nước brom, tham gia phản ứng
tráng bạc.
246