Page 261 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 261

Phụ lục c


             ĐIỆN c ự c  NHÔM DÙNG CHO
               PHƯƠNG PHÁP HÀN SMAW


  Phụ  lục này trình bày các điện cực thông dụng nhất dể hàn nhôm
  thường, nhôm rèn, và nhôm đúc. Cách kiểm tra đầy đủ các điện cực
  nhôm  được  ghi  trong  ấn  phẩm  Specification  for  Bare Alum inum
  and Alum inum -Alloy  Welding Electrodes  and  Rods  của  Hiệp  Hội
  Hàn Hoa Kỳ (AWS A5.10/A5.10M:1999). Trong đó cung cấp các tiêu
  chuẩn và  quy  định  mới  nhất về  sự phân  loại  các que  hàn và  điện
  cực hợp kim nhôm thường, nhôm rèn, và nhôm đúc để sử dụng với
  phương pháp hàn hồ quang kim loại được bảo vệ (SMAW), hồ quang
  wolfram  khí  trơ  (GTAW),  khí  oxy  nhiên  liệu  (OFW),  và  hồ  quang
  plasm a (PAW).
       Bảng C-1. Các điện cực nhôm dùng cho phương pháp SMAW
   Điện cực                       Chú thích
           Điên cưc đa dụnq.
           Thườnq dùnq để  hàn các tấm  nhôm  1100 và 3003
           Có  khả nănq chốnq ăn  mòn  hóa học và chịu thòi tiết rất cao.
           Thích  hợp để  hàn  các bồn chứa bằng nhôm, vật chứa thực phẩm,  bình
           oxy  lỏng,  bình  áp suất,  bộ  trao đổi  nhiệt,  khung  cửa sổ,  và  thiết bị  chế
   ER1100  biến thực phẩm.
           Khoảnq nónq chảy:  1190-1215°F (643-657°C).
           Đô  bền  kéo (sau  khi  hàn):  13.500 psi, trung binh.
           Thành  phần  hóa  học;  AI  (tối  thiểu  99,0%),  Be  (tối  đa  0,0008%),  Cu
           (0,05-0,20%),  Fe  và  Sì  (tối  đa  0,95%),  Mn  (tối  đa  0,05%),  Zn  (tối  đa
           0,10%), các nquyên tố khác (tối đa 0,15%).
           Kim  loai hàn chứa 5% Al-Si.
           Điện cực đa năng, được sử dụng rộng rãi để hàn các hợp kim nhôm đúc
           và  rèn.
           Thích hợp với các hợp kim nhôm 2014, 3003, 3004, 5052, 6061,6101  và
           6063.
   ER4043
           Khoảnq nónq chảy:  1065-1170°F (574-632“C).
           Đỏ  bền  kéo  (sau  khi hàn): 29.000 psi, trunq binh.
           Thành  phần  hóa  học:  AI  (cân  bằng),  Be  (tối  đa  0,0008%),  Cu  (tối  đa
           0,30%),  Fe  (tối  đa  0,80%),  Mg  (tối  đa  0,05%),  Mn  (tối  đa  0,05%),  Si
           (4,5-6,0%), Ti (tối đa 0,20%), các nguyên tố khác (tối đa 0,15%).




                                                              2 59
   256   257   258   259   260   261   262   263   264   265   266