Page 259 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 259
Điện cực Chú thích
Chứa đủ hàm lượng chrom và nickel để tạo ra cấu trúc austenite.
Sự bổ sung molybden làm tàng khả năng chống ăn mòn trong các môi
trường acid sulturic và acid sulturous, sultit, các dung dịch chloride và
cellulose.
Được sản xuất để hàn thép chrom-nickel 316.
E316-15, Dùng để hàn dạng rèn và dạng đúc cùa các hợp kim giông nhau
E316-16 Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp tơ nhân tạo, thuốc nhuộm,
và giấy.
Tính chất cd học; độ bền kéo tối thiểu: 85.000-95.000 psi; độ giãn
dài tối thiểu trên 2”: 35-45%.
Thành phần hóa học: c (tối đa 0,07%), Cr (18,0%), Ni (13,0%),
Mo (2,25%), Mn (1,7%), Si (0,40%).
Hàm lượng carbon giới hạn (tối đa 0,04%) để giảm khả nàng tạo
thành kết tủa Carbide giữa các hạt.
Dùng để hàn các loại thép 316-L hoăc 318.
E316L-15, Được sử dụng rộng rãi để hàn thiết bi hóa chất.
E316L-16 Tính chất cơ học: độ bển kéo tối thiểu: 80.000-90.000 psi; độ giãn
dài tối thiểu trên 2”: 35-45%.
Thành phần hóa học: c (tối đa 0,04%), Cr (18,0%), Ni (13,0%),
Mo (2,25%), Mn (1.0%), Si (0,30%).
Hàm lượng molybden cao làm giảm rỗ xốp.
Sự bổ sung molybden làm tàng độ bền của hợp kim chrom-nickel này
ở các nhiệt độ cao.
Nên dùng để hàn thép hợp kim 317 khi cẩn khả năng chống ăn mòn
E317-15, tối đa.
E317-16 Thích hợp với các loại thép có thể tôi bằng không khi.
Tính chất cơ học: độ bển kéo tối thiểu: 85.000-95.000 psi; độ giãn
dài tối thiểu trên 2": 35-45%.
Thành phần hóa học: c (tối đa 0,07%), Cr (19,0%), Ni (13,0%),
Mo (3,50%), Mn (1,7%), Si (0,50%).
Hàm lượng columbi ngăn cản sự hình thành chrom Carbide.
Thích hợp để hàn thép không rỉ 318 khi cần loại bỏ hoàn toàn sự hiện
diện của chrom Carbide. Sự vắng mặt của các Carbide nảy giúp ngăn
E318-15, ngừa khả năng hư hỏng mối hàn do sự ăn mòn giữa các hạt.
E318-16 Tính chất cơ học: độ bền kéo tốl thiểu: 85.000-95.000 psi; độ giãn
dài tối thiểu trên 2”; 30-40%.
Thành phẩn hóa học: c (tối đa 0,07%), Cr (18,0%), Ni (12,0%),
Mo (2,25%), Mn (1,6%), Si (0,60%).
2 57