Page 150 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 150
Bảng 12-4. Xác định kim loại qua mảnh cắt (đục)
Kim loại/ Bề ngoài Kích thước
Khả năng cắt
hơD kim mảnh cắt mảnh cắt
Láng; các mép răng
Đổng Liên tục Rất dễ cắt
cưa tại vỊ trí đục
Đồng thau và Láng; các mép răng
Liên tục Dễ cắt; giòn hơn đổng
đồng đỏ cưa tại vi trí đục
Nhôm và các Láng; các mép răng
Liên tục Rất dễ cắt
hơD kim cưa tại vị trí đục
Monel Các mép láng Liên tục Dễ cắt
Nickel Các mép láng Liên tục Dễ cắt
Mềm; có thể cắt theo
Chì Liên tục Có thể cắt bằng dao nhíp
hình dạng bất kỳ
Độ giòn không cho phép đục
Gang trắng Mảnh cắt vỡ vụn
liên tục với các mép láng
Các mảnh cắt vỡ vụn,
Khó đục, do các mảnh cắt
Gang xám nhưng có thể đục rãnh 1/8 inch
bị võ ra khỏi kim loại nến
khá láng
Các mảnh cắt không
Gang dẻo 1/4-3/8 ìnch Rất dai, khó đục hơn gang
vở vụn như gang
Sắt rèn Mép cắt láng Lién tục Mểm và dễ cắt hoăc đục
Thép carbon
Mép cắt láng Liên tục Dễ cắt hoặc đục
thấp, thép đúc
Vết cắt mịn; các mép
Thép carbon Thường rất cứng, nhưng có
có màu nhạt hơn thép Liên tục
cao thể đục
carbon thấp
khi m ài kim loại với đá mài
sẽ khác nhau. Chỉ cần thực
hành một thời gian ngắn,
người thợ hàn có thể xác
định loại thép đang được
kiểm tra.
GANG HỢP KIM CAO
Đối với gang hợp kim
Thép hoặc sắl
pha mangan không nhiệt luyện, các
Thép Mushet nguyên tô' hợp kim thường
được chọn để thay đổi tính
Thép từ tính
chất của gang bằng cách tác
Hình 12-1. Kiểm tra tia lửa để xác định 'động đến sự hình thành
kim loại.
graphite hoặc cementite
149