Page 148 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 148
nóng chảy. Bảng 12-2 trình bày điểm nóng chảy của các kim loại
và hợp kim khác nhau.
• M angan, silic, và nhôm thường được dùng để khử oxy.
• Nhôm và vanadi (với lượng ít hơn), columbi, và titan được sử
dụng để điều khiển cỡ h ạt austenite.
• Sulfur, chì, selen, và tellur được dùng để cải thiện tính gia công.
• M angan, silic, nickel, và đồng làm tăng độ bền do tạo thành các
dung dịch rắn trong cấu trúc íerrite.
• Chrom, vanadi, molybden, wolfram, và các nguyên tố khác làm
tàng độ bền nhờ sự hình thành các Carbide pha-hai phân tán.
• Columbi, vanadi, và zirconi có thể được sử dụng để điều khiển
cỡ h ạ t territe.
• Nickel và đồng được bổ sung vào các thép hợp kim thấp để cải
thiện khả năng chống àn mòn.
Bảng 12-2. Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại và hỢp kim
Nhiệt độ Nhiệt dộ
Nguyên tố nóng Hợp kim Nguyên tố nóng chảy HỢp kim
chảv (°F) (”F)
Carbon 3500 Bạc 1800 Đổng thau
3400 1700
3300 1600 Đổng đỏ
3200 1500
Chrom 3100 1400
Sắt tinh khiết 3000 Sắt rèn Nhôm 1300 Magne
Thép không rỉ,
Thép mềm 2900 1200
12% chrom
2800 1100
Hợp kim
2700 Cobalt 1000
nhôm
Hợp kim
Nlckel 2600 Silic 900
magne
Thép không 2500 Kẽm 800
rí, 19% chrom
2400 700
Mangan 2300 Chì 600
2200 Gang 500
2100 Thiếc 400
2000 Đồng
1900
147