Page 172 - Phương Pháp Thực Dưỡng
P. 172
aip tương (món 28). Uống trà gạo lứt (món 50), nườc rong
(món 36). Áp nước gừng (tp. 1) và đắp cao khoai sọ (tp. 2)
:ục bướu ở cổ.
BƯỚU CỔ ĐỘC, BƯỚU CÔ LÔI MẮT (BASEDOWj: Ăn
hoặc TĐ2, ăn hơi mặn và khô. Uống trà gạo lứt (món 50),
>a năm (món 52), trà tương (món 53). Nếu tim đập nhanh
lể uống tương trứng (xem ở bệnh “Đau tim”). Trợ phương
“Bướu cổ thường”, nhưng chỉ áp nước gìửig 5-7 phút.
UNG THƯ TUYẾN GIÁP: Xem mục “Bệnh ung thu"
g 149-151); ăn uống và trợ phương như “Bướu cổ độc”.
VII. HỆ SINH DỤC VÀ BÀI TIÊT
BẤT L ự c (LIỆT DƯƠNG, LẠNH CẢM): Ăn TĐ1 và
; thức ăn phụ chú trọng đậu đỏ, đậu đen, càrốt, rong biển,
li mài, sắn dây (củ và bột), hành, ngò, cần tây; món ăn xào
mè và nêm tương hơi mặn (món 39, 40); ăn dặm sữa thảo
0rnón 50). Nhai càng kỹ càng tốt. Uống trà gạo lứt (món
trà ba năm (món 52), nước đậu đỏ, đậu đen (món 59). Áp
gìing (tp.l) lên vùng thận, ngâm mông (tp.5). Có thể đốt vỏ
iyết, tán bột, mỗi lần uống 3 gram bột với nước cơm.
THIẾU TINH TRÙNG, TINH TRÙNG DỊ DẠNG: Ăn
như trường hợp "Thiếu máu" (xem ở “Hệ tuần hoàn").
HÌNH 41 : Tinh trùng dị dạng