Page 80 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 80
Điều 31. Điều khoản chuyển tiếp
1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
thuộc trường họp thuê đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013 được Nhà
nước giao đất và đã nộp tiền sử dụng đất trước ngày Luật đất đai năm 2013 có
hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn sử dụng đất còn lại,
không phải chuyển sang thuê dất. Khi hết thời hạn sử dụng đất nếu được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền gia hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật đất đai
thì phải chuyển sang thuê đất và phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Nghị
định này.
2. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp thuê đất theo quy
định của Luật đất đai năm 2013 đã được Nhà nước giao đất và đã nộp tiền sử dụng
đất trước ngày Luật đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành, nay có nhu cầu chuyển
sang thuê đất thì không phải nộp tiền thuê đất cho thời hạn sử dụng đất còn lại.
Khoản này được hướng dẫn bởi khoản 3 Điều 17 Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, cụ thể:
Điều 17. xử lý một số nội dung chuyển tiếp
I 3. Trường hợp được Nhà nước giao đất và đã nộp tiền sử dụng đất trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014, nay có nhu cầu chuyển sang thuê đất thì không phải
nộp tiền thuê đất cho thời hạn sử dụng đất còn lại theo quy định tại khoản 2
Điều 31 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP. Trường hợp khi chuyển sang thuê đất
mà thời gian thuê đất dài hơn thời hạn sử dụng đất còn lại trước khi chuyển
sang thuê đất thì phải nộp tiền thuê đất cho khoảng thời gian kéo dài. 2
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật này đã
được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trước ngày
Luật này có hiệu lực thi hành thì phải chuyển sang thuê đất kể từ
ngày Luật này có hiệu lực thi hành và nộp tiền thuê đất.
Khoản này được hướng dẫn bởi các khoản 3, khoản 9 Điều 31
Nghị định số46/2014/N Đ -CPngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ và khoản 4 Điều 17 Thông tư sô' 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn m ột sô'điều của Nghị
định sô'46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ,
cụ thể:
80