Page 457 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 457
4. Đối với giao dịch về quyền sử dụng đất dược đăng ký tại văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì thời điểm có
hiệu lực của việc đăng ký là thời điếm có ghi ngày tháng năm sớm nhất thể
hiện trong văn bản có ghi thời điểm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc trong số địa
chính hoặc số theo dõi biến động đất đai.
5. Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo
quy định của pháp luật về dân sự quy định tại khoản 1 Điều 64 của Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch
về quyền sử dụng dất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã dược các
thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và văn bản đó
đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
6. Trường hợp Giấy chứng nhận đã in, viết hoặc dã được cơ quan có thẩm
quyền ký trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà người sử dụng đất được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép ghi nợ hoặc được miễn, giảm nghĩa
vụ tài chính theo quy định thì văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thể
hiện nội dung ghi nợ, miễn, giảm nghĩa vụ tài chính vào Giấy chứng nhận theo
quy định tại Điều 13 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5
năm 2014 của Bộ trường Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(sau đây gọi là Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT).
Điểm c khoản 1 Điều 195 Luật đất đai dược hướng dẫn bởi Điều 76,
Điều 77, Điều 86, Điều 87 Nghị định sô'43/2014/NĐ-CP, cụ thể:
Điều 76. Cấp dõi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sờ hữu công trình xây dựng
1. Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy
chứng nhận quyền sờ hữu công trình xây dựng đã cấp được thực hiện trong các
trường họp sau:
a) Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sờ hữu nhà ờ,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng
nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ờ và tài sản khác gắn liền với đất;
b) Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;
457