Page 452 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 452

a) Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư
           hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
              b) Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500; giấy phép
           xây dựng (nếu có);
              c) Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có
           thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án phát triển nhà ở
           (trừ trường họp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật);
              d) Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ
           thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đã bán phù hợp với
           hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; danh sách các căn hộ, công trình xây
           dựng đế bán (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng
           và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ); trường hợp nhà chung cư
           thì sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sử dụng chung
           của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng,
           từng căn hộ;
              đ) Báo cáo kết quả thực hiện dự án.
              2. Trong thòi gian không quá 30 ngày kế từ ngày nhận được hồ sơ, sở Tài
           nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và
           công trình đã xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà
           ở của chủ đầu tư dự án.
              Sau khi hoàn thành kiếm tra, sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
           gửi thông báo cho chủ đầu tư  dự án VÊ kết quả kiểm tra; gửi thông báo kèm theo
           sơ đồ nhà đất đã kiểm tra cho văn phòng đăng ký đất đai để làm thủ tục đăng
           ký nhà, đất cho bên mua đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của
           pháp luật.
              3. Chủ đầu tư dự án nhà ở có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký, cấp Giấy
           chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
           đất thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình
           xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua đế tự đi đăng ký. Hồ sơ gồm có:
              a) Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền
            sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ờ và tài sản khác gắn liền với đất;
              b) Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình
            xây dựng theo quy định của pháp luật;
              c) Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng.

      452
   447   448   449   450   451   452   453   454   455   456   457