Page 449 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 449

ờ và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân đã trúng đấu giá quyền sử
           dụng đất; chi đạo đơn vị có liên quan thực hiện cập nhật, chỉnh lý cơ sờ dữ liệu địa
        I chính, hồ sơ địa chính theo quy định hiện hành.


        Thủ  tục đăng ký  quy định  tại điểm  b khoản  1  Điều  195 Luật đất
      đai được hướng dẫn  từ Điều  70 đến  Điều  75 Nghị  định  sô'43/2014/
      NĐ-CP và Điều  14  Thông tư s ố 02/2015/TT- BTNMT,  cụ  thể:
              Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng  5 năm 2014 của Chính phủ quy
           định chi tiết thi hành một sô điều của Luật đất đai, cụ thế:
              Điều 70. Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy
           chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
           vói đất lần đầu và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất
              1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký.
              2. Trường họp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
           cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đề nghị đăng ký đất đai, tài sản
           gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà  ở và
           tài sản khác gắn liền với đất thì ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra
     irị   hồ sơ và thực hiện các công việc như sau:

              a) Trường họp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội
           dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật
           đất đai và Điều 18 của Nghị định này thì xác nhận nguồn gốc và thời điếm sử dụng
           đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch.
              Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản
           gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy
           định tại các Điều 31,32,33 và 34 của Nghị định này thì xác nhận tình trạng tranh
           chấp quyền sờ hữu tài sản; đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời
           điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng,
           sự phù họp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ờ hoặc công trình xây
           dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây
           dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
              b) Trường hợp chưa có bản đồ dịa chính thì trước khi thực hiện các công việc
           tại điểm a khoản này, ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng
           ký đất đai thực hiện trích đo dịa chính thửa đất hoặc kiếm tra bản trích đo địa
           chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);


                                                                   449
   444   445   446   447   448   449   450   451   452   453   454