Page 359 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 359

2. Việc thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trong khu
           kinh tế được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp
           luật về đất đai.
             3. Việc quản lý, sử dụng đối với đất khác không thuộc các khu chức năng của
           khu kinh tế và các nhiệm vụ khác về quản lý đất đai trong khu kinh tế do cơ quan
           hành chính các cấp thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.


        Điều  152. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
        1.  Đất  sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao  gồm  đất để thăm
     dò,  khai  thác,  chế biến  khoáng  sản và khu vực  các công trình  phụ
     trợ cho hoạt động khoáng sản và hành lang an toàn trong hoạt động
     khoáng sản.

        2. Đất để thăm dò, khai thác khoáng sản được Nhà nước cho thuê
     đối với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nưốc ngoài, doanh
     nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án thăm dò,
     khai thác khoáng sản.
        Đất  để  làm  mặt  bằng  chế biến  khoáng  sản  thuộc  loại  đất  sản
     xuất,  kinh  doanh  phi  nông  nghiệp  có  chế độ  sử  dụng  đất  như  đất
     thương  mại,  dịch vụ,  đất cơ  sở  sản  xuất phi  nông nghiệp  quy  định
     tại Điều  153 của Luật này.

        3. Việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản phải tuân theo các
     quy định sau đây:

        a) Có giấy phép hoạt động khoáng sản và quyết định cho thuê đất
     để thăm dò, khai thác khoáng sản hoặc quyết định cho thuê đất để
     làm  mặt bằng chế biến khoáng sản của cơ quan  nhà  nước có thẩm
     quyền theo quy định của Chính phủ;
        b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải và
     các  biện  pháp  khác  để  không  gây  thiệt  hại  cho  người  sử  dụng  đất
     trong khu vực và xung quanh;
        c)  Sử  dụng  đất  phù  hợp  với  tiến  độ  thăm  dò,  khai  thác  khoáng
     sản;  người  sử dụng đất có trách  nhiệm  trả lại  đất đúng với tiến độ
     thăm  dò, khai thác khoáng sản và trạng thái lớp  đất mặt được quy
     định trong hợp đồng thuê đất;


                                                                   359
   354   355   356   357   358   359   360   361   362   363   364