Page 363 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 363

nhà đầu tư để thực hiện dự án xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
    (BOT) và các hình thức khác theo quy định của pháp luật về đầu tư.

       4.  Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
       Điều này được hướng dẫn bởi Điều 54 Nghị định sô'43/2014/NĐ-CP
    ngày 15 tháng 5 năm 2014 của  Chính phủ quy định chi tiết thi hành
    m ột sô'điều của Luật đất đai,  cụ  thể:

             Điều 54. Đất để thực hiện dự án xây dựng - chuyển giao (BT) và dự án xây
          dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT)
             1. Nhà nước giao cho nhà đầu tư quản lý diện tích đất đế thực hiện dự án xây
          dựng - chuyển giao (BT); nhà đầu tư không phải trả tiền sử dụng đất, tiền thuê
          đất trong thời gian xây dựng công trình theo dự án được phê duyệt và có trách
          nhiệm bảo toàn diện tích đất được giao quản lý, sử dụng theo đúng mục đích đã
          ghi trong dự án.
             Việc chuyển giao công trình và quỹ đất của dự án phải thực hiện đúng theo
          thời hạn ghi trong dự án dầu tư dã được cơ quan nhà nước có thấm quyền phê
          duyệt hoặc thời hạn đã được cơ quan nhà nước cỏ thẩm quyền cho phép kéo dài
          thời hạn chuyến giao. Trường hợp quá thời hạn phải chuyến giao mà nhà đầu tư
          chưa chuyển giao thì phải thuê đất của Nhà nước, thời điểm thuê đất được tính từ
          thời điểm kết thúc thời gian xây dựng công trình theo dự án đã được phê duyệt.
             2. Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất đối với nhà đầu tư đế thực hiện dự án
          xây dựng - kinh doanh - chuyến giao (BOT); nhà đầu tư được miễn, giảm tiền sử
          dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ.
             3. Người nhận chuyển giao công trình để sử dụng và khai thác thì được Nhà
          nước giao đất, cho thuê đất hoặc giao để quản lý diện tích đất có công trình đó
          theo quy định của pháp luật về dất đai.

       Điều  156. Đất cảng hàng không, sân bay dân dụng
       1.    Đất phục vụ cho hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng
    không, sân bay bao gồm:
       a)  Đất xây dựng trụ  sở các cơ quan quản lý nhà nước hoạt động
    thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay;
       b) Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng
    không, sân bay gồm đất để xây dựng đường cất hạ cánh, đường lăn,


                                                                  363
   358   359   360   361   362   363   364   365   366   367   368