Page 364 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 364
sân đỗ tàu bay, cơ sở bảo đảm hoạt động bay, bảo đảm an ninh hàng
không, khẩn nguy sân bay, hàng rào, đường công vụ, đường giao
thông nội cảng và các công trình, khu phụ trợ khác của sân bay;
c) Đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ
hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
d) Đất xây dựng công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ phi hàng
không.
2. Cảng vụ hàng không được ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao
đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch cảng hàng
không, sân bay đã được cơ quan nhà nưốc có thẩm quyền phê duyệt.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ỏ và tài sản
khác gắn liền vối đất phục vụ hoạt động hàng không dân dụng tại
cảng hàng không, sân bay được cấp cho cảng vụ hàng không.
3. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan
quản lý nhà nưóc về hàng không dân dụng phê duyệt, cảng vụ hàng
không giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy
định sau đây:
a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất quy định tại
điểm a và điểm b khoản 1 Điều này;
b) Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đốì với đất quy định
tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này. Việc tính tiền thuê đất và thu
tiền thuê đất được thực hiện theo quy định của Luật này.
4. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay có
các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Sử dụng đất đúng mục đích; không được chuyển đổi, chuyển
nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất;
b) Được dùng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê
để thế chấp tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;
được bán, cho thuê tài sản, góp vốn bằng tài sản thuộc sỏ hữu của
mình gắn liền với đất thuê.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
364