Page 355 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 355

5.  Doanh  nghiệp  phát  triển  khu  công  nghệ  cao,  doanh  nghiệp
      phát triển hạ tầng được Ban quản lý khu công nghệ cao cho thuê đất;
      người có nhu cầu sử dụng đất trong khu công nghệ cao được thuê lại
      đất của  doanh nghiệp phát triển khu công nghệ cao,  doanh nghiệp
      phát triển hạ tầng.
         6 .  Người  sử  dụng  đất  trong  khu  công  nghệ  cao  phải  sử  dụng
      đất đúng mục  đích đã được ghi  trong hợp  đồng thuê đất,  được cấp
      Giấy  chứng  nhận  quyền  sử  dụng  đất,  quyền  sồ  hữu  nhà  ở  và  tài
      sản khác gắn liền với đất và có các quyền,  nghĩa vụ theo quy định
      của Luật này.
         Trường hợp  chuyển  nhượng  quyền  sử  dụng  đất  trong  khu  công
      nghệ cao thì  người nhận chuyển  nhượng phải tiếp tục  sử dụng đất
      đúng mục đích đã được xác định.
         7. Nhà nưốc khuyên khích tổ chức, người Việt Nam định cư ở nưốc
      ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng kinh
      doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghệ cao và khuyến khích tổ
      chức, cá nhân,  người Việt Nam định cư ỏ nưốc ngoài,  doanh nghiệp
      có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất vào mục đích phát triển khoa
      học và công nghệ.
         8 . Việc xác định giá cho thuê đất và tính thu tiền thuê đất trong
      khu công nghệ cao thực hiện theo quy định của Luật này.

         Điều này được hướng dẫn bởi Điều 52 Nghị định sô'43/2014/NĐ-CP
      ngày 15 tháng 5 năm 2014 của  Chính phủ quy định chi tiết thi hành
      một sô'điều của Luật đất đai, cụ thể:

              Điều 52. Đất sử dụng cho khu công nghệ cao
               1. Thời hạn sử dụng đất để thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh sản phẩm
            công nghệ cao; nghiên cứu phát triển, ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân
            lực công nghệ cao trong khu công nghệ cao được thực hiện theo quy định tại
            Điều 125 và Điều 126 của Luật đất đai.
              2. Trách nhiệm quản lý đất đai của Ban Quản lý khu công nghệ cao được quy
            định như sau:
              a)   Phối họp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để
            thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;


                                                                    355
   350   351   352   353   354   355   356   357   358   359   360