Page 356 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 356

b) Trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tiền thuê đất; mức miễn, giảm
             tiền thuê đất đối với từng dự án;
                c) Thu hồi đất đã cho thuê đối với trường họp người sử dụng đất có hành vi
             vi phạm pháp luật về đất đai quy định tại các điếm a, b, c, d, e, g và i khoản 1 Điều
             64 của Luật đất đai; người sử dụng đất chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật
             hoặc tự nguyện trả lại đất theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65
             của Luật đất đai; quản lý quỹ đất đã thu hồi tại điểm này;
                d)  Quyết định giao lại đất không thu tiền sử dụng đất đối với  người sử
             dụng đất trong khu công nghệ cao thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 và
             khoản 3 Điều 54 của Luật đát đai;
                đ) Quy định trình tự, thủ tục hành chính về đất đai tại khu công nghệ cao;
                e) Gửi quyết định giao lại đất, cho thuê đất, gia hạn sử dụng đất, trích lục bản
             đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đến văn phòng đăng ký đất đai để
             đăng ký vào hồ sơ địa chính, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và trình cơ quan có
             thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
             sản khác gắn liền với đất.
                3. Việc thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trong khu
             công nghệ cao được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và
             pháp luật về đất đai.
                4. Đối với khu công nghệ cao đã được thành lập và đã được ủy ban nhân dân
        ẫ    cấp tỉnh quyết định giao dất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì việc quản lý, sử
             dụng đất thực hiện theo quy định sau đây:
                a)   Ban Quản lý khu công nghệ cao có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại
             các điếm a, c, d, đ và e khoản 2 Điều này; được tiếp tục thực hiện quy hoạch xây
             dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
                b)   Ban Quản lý khu công nghệ cao được quyết định mức thu tiền thuê đất
             nhưng giá đất để tính tiền thuê đất không được thấp hơn giá đất trong Bảng giá
             do ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; quyết định mức miễn, giảm tiền thuê đất
             theo từng dự án phù hợp với quy định của Chính phủ.


           Điều  151. Đất sử dụng cho khu kinh tê
           1.   Đất  sử  dụng  cho  khu  kinh  tế bao  gồm  đất  để  xây  dựng  khu
        kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo  quyết định của
        Thủ tướng Chính phủ. Đất sử dụng cho khu kinh tê là diện tích đất sử
        dụng cho các khu chức năng gồm: khu phi thuế quan, khu bảo thuế,


        356
   351   352   353   354   355   356   357   358   359   360   361