Page 345 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 345
M ục 3
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 143. Đất ở tại nông thôn
1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm
đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sông,
vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp
vói quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông
thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển
nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, úy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia
đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tôi thiểu được tách
thửa đôi vối đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.
3. Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, công
trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân
dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.
4. Nhà nưốc có chính sách tạo điều kiện cho những người sông ở
nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư
sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.
Điểu 144. Đất ở tại đô thi
1 . Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các
công trình phục vụ đòi sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc
khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đâ't, quy hoạch xây
dựng đô thị đã được cơ quan nhà nưốc có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đất ở tại đô thị phải bô" trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục
đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo
đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.
3. Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô
thị, có chính sách tạo điểu kiện để những người sông ở đô thị có
chỗ ở.
345