Page 346 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 346

4. ủ y  ban nhân dân cấp  tỉnh căn cứ vào  quy hoạch  sử dụng đất,
         quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn
         mức đất ở giao cho  mỗi hộ  gia  đình,  cá  nhân tự xây dựng nhà ở đối
         vói trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây
         dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đốỉ vối đất ở.
            5. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh
         phải  phù hợp  vối  quy hoạch,  kế hoạch  sử  dụng  đất,  quy hoạch xây
         dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê  duyệt và
         tuân thủ các quy định về trật tự,  an toàn, bảo vệ môi trường đô thị.
            Điều 145. Đất xây dựng khu chung cư
            1. Đất xây dựng khu chung cư bao gồm đất để xây dựng nhà chung
         cư, xây dựng các công trình phục vụ trực tiếp cho đòi sống của những
         hộ gia đình trong nhà chung cư và các công trình phục vụ cộng đồng
         theo quy hoạch xây dựng  đã  được cơ quan  nhà  nưốc có thẩm  quyền
         phê duyệt.
            2. Việc quy hoạch đất xây dựng khu chung cư phải bảo đảm đồng
         bộ vói quy hoạch các công trình công cộng, bảo vệ môi trường.
            3.  Chính phủ quy định chi tiết chế độ sử dụng đất xây dựng khu
         chung cư.
            Điều này được hướng dẫn bởi Điều 49 Nghị định sô'43/2014/NĐ-CP
         ngày 15 tháng 5 năm 2014 của  Chính phủ quy định chi tiết thi hành
         m ột sô'điều của Luật đất đai,  cụ  thể:
         Ề        Điều 49. Chế độ sử dụng đất xây dựng nhà chung cư
                  1. Đất xây dựng nhà chung cư, nhà chung cư có mục đích hỗn họp để ở và
               làm văn phòng, cơ sở thương mại, dịch vụ (sau đây gọi chung là nhà chung cư)
               bao gồm đất xây dựng khối nhà chung cư, đất làm sân, trông hoa, cây xanh xung
               quanh nhà chung cư, đất xây dựng các công trình hạ tầng.
                  2. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà chung cư được giao đất, cho thuê đất, cấp
               Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền  sở hữu nhà ử và tài sản khác gắn liền
               với đất dối vói diện tích đất thuộc dự án theo quy định sau đây:
                  a)   Đối với diện tích đất xây dựng nhà chung cư và đất xây dựng công trình hạ
               tầng do chủ đầu tư sử dụng dể kinh doanh theo dự án dầu tư và quy hoạch xây
               dựng chi tiết dã được cơ quan nhà nước có thấm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư


          346
   341   342   343   344   345   346   347   348   349   350   351