Page 349 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 349

Khi thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang
     khu  đô thị,  khu  dân cư nông thôn,  Nhà  nước chủ động thu  hồi  đất,
     bao gồm đất để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng và đất vùng phụ
     cận theo quy hoạch và kê hoạch sử dụng đất.
        4.    Cộng  đồng dân  cư xây  dựng,  chỉnh trang các công trình  phục
     vụ  lợi ích  chung của  cộng  đồng bằng  nguồn  vốn  do  nhân  dân  đóng
     góp hoặc Nhà nưốc hỗ trợ thì việc tự nguyện góp quyền sử dụng đất,
     bồi thường hoặc hỗ trợ do cộng đồng dân cư và người sử dụng đất đó
     thỏa thuận.

        Điều 147. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
        1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất trụ sỏ cơ quan nhà nước,
     tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
        2. Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng các công
     trình  sự  nghiệp  thuộc  các  ngành  và  lĩnh  vực  về  kinh  tế,  văn  hóa,
     xã hội, y tế,  giáo dục và đào tạo,  thể dục thể thao,  khoa học và công
     nghệ,  môi trường,  ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.
        3.  Việc  sử  dụng  đất  quy  định  tại  khoản  1  và  khoản  2  Điều  này
     phải  phù  hợp với  quy hoạch,  kế hoạch  sử  dụng  đất,  quy hoạch  xây
     dựng đô thị,  quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ
     quan nhà nưóc có thẩm quyền phê duyệt.

        4.  Người đứng đầu cơ quan, tổ chức được giao đất, cho thuê đất có
     trách nhiệm bảo toàn  diện tích đất được giao,  được thuê và phải sử
     dụng đất đúng mục đích.
        Nghiêm cấm việc sử dụng đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng
     công trình sự nghiệp vào mục đích khác.

        5.  Nhà  nước  khuyến  khích  việc  sử  dụng  đất  vào  mục  đích  phát
     triển văn hóa,  y tế,  giáo dục và  đào tạo,  thể dục thể thao,  khoa học
     và công nghệ,  môi trường.

       Điểu  148. Đất sử dụng vào mục đích quô"c phòng, an ninh
        1.   Đất sử dụng vào mục đích quốic phòng, an ninh bao gồm đất sử
     dụng vào các mục đích quy định tại Điều 61  của Luật này.

                                                                  349
   344   345   346   347   348   349   350   351   352   353   354