Page 30 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 30

3-  Nhóm đất chưa sử dụng
              Đất chưa sử dụng là đất chưa được dưa vào sử dụng cho các mục đích theo
            quy định của Luật đất dai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử
            dụng, núi đá không có rừng cây.
              3.1. Đất bằng chưa sử dụng
              Đất bằng chưa sử dụng là đất chưa sử dụng tại vùng bằng phẳng  ờ đồng bằng,
            thung lũng, cao nguyên.
              3.2. Đất đồi núi chưa sử dụng
              Đất đồi núi chưa sử dụng là đất chưa sử dụng trên đất dốc thuộc vùng
            đồi, núi.
              3.3. Núi đá không có rừng cây
              Núi đá không có rừng cây là đất chưa sử dụng  ở dạng núi đá mà trên đó
            không có rừng cây.
              4.  Đất có mặt nước ven biến
              Đất có mặt nước ven biến là đất có mặt nước biển ngoài đường mép nước
            triều kiệt trung bình trong nhiều năm, không thuộc địa giới của các đom vị hành
            chính cấp tỉnh và đang được sử dụng vào các mục đích, bao gồm các loại: đất mặt
            nước ven biển nuôi trồng thủy sản; đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn, đất
            mặt nước ven biến sử dụng vào mục đích khác.
              4.1. Đất mặt nước ven biến nuôi trồng thủy sản
              Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản là đất có mặt nước ven biển không
            thuộc địa giới hành chính của tỉnh, đang sử dụng để nuôi trồng thủy sản.
              4.2. Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn
               Đất mặt nước ven biển có rừng là đất có mặt nước ven biển không thuộc địa
            giới hành chính đang có rừng ngập mặn.
              4.3. Đất mặt nước ven biến có mục đích khác
               Đất mặt nước ven biển có mục đích khác là đất có mặt nước ven biển không
            thuộc địa giới hành chính đang sử dụng làm noi tắm biển, du lịch biển, noi neo
            đậu tàu thuyền, nơi thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản biển.

         Điều 11. Căn cứ   để x á c   định loại đất
         Việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:
         1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền
      sở  hữu  nhà  ỏ  và  quyền  sử  dụng  đất  ở  đã  được  cấp  trước  ngày  10

      30
   25   26   27   28   29   30   31   32   33   34   35