Page 32 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 32

đất sau khi có quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thấm quyền phê duyệt
            thì căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất để xác định mục đích chính.
               4. Trường hợp đất có nhà chung cư có mục đích hỗn hợp được xây dựng trước
            ngày 01 tháng 7 năm 2014, trong đó có một phần diện tích sàn nhà chung cư được
            sử dụng làm văn phòng, cơ sở thương mại, dịch vụ thì mục đích sử dụng chính của
            phần diện tích đất xây dựng nhà chung cư được xác định là đất ở.
               5. Cơ quan xác định loại đất quy định tại các khoản  1,2,3  và 4 Điều này là ủy
            ban nhân dân cấp tỉnh đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, doanh nghiệp có vốn đầu tư
            nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; ủy ban nhân dân quận,
            huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là ủy ban nhân dân cấp
            huyện) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ử
            nước ngoài. Trường hợp thu hồi đất thì cơ quan có thẩm quyền xác định loại đất
            là cơ quan có thấm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

         Điều  12. Những hành vi bị nghiêm cấm
         1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.
         2. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bô'.
         3. Không sử dụng đất,  sử dụng đất không đúng mục đích.
         4.  Không  thực  hiện đúng quy  định của  pháp  luật khi  thực  hiện
      quyền của người sử dụng đất.
         5.  Nhận  chuyển  quyền  sử  dụng  đất  nông  nghiệp  vượt  hạn  mức
      đôi với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.
         6.  Sử  dụng  đất,  thực  hiện  giao  dịch  về  quyền  sử  dụng  đất  mà
      không đăng ký vói cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
         7.  Không  thực  hiện  hoặc  thực  hiện  không  đầy  đủ  nghĩa  vụ  tài
      chính đô'i vối Nhà nưốc.
         8.    Lợi dụng chức vụ,  quyền hạn để làm trái quy định vê quản lý
      đất đai.
         9. Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính
      xác theo quy định của pháp luật.
         10.  Cản trở, gây khó khăn đốì với việc thực hiện quyền của người
      sử dụng đất theo quy định của pháp luật.





      32
   27   28   29   30   31   32   33   34   35   36   37