Page 27 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 27

Nhà nước xếp hạng hoặc được ủy ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung
          ương quyết định bảo vệ; kể cả diện tích mặt nước, vườn cây gắn liền với công
          trình di tích lịch sử - văn hóa và diện tích làm nơi bán vé, nhà hàng, nhà bán đồ
          lưu niệm, bãi đỗ xe, khách sạn, nhà nghỉ và các công trình khác phục vụ tham
          quan du lịch nằm trong khu di tích lịch sử - văn hóa; trừ đất các di tích lịch sử văn
          hóa đang sử dụng vào mục đích đất ờ; cơ  sờ tôn giáo, tín ngưỡng, rừng đặc dụng
          và các loại đất phi nông nghiệp khác.
             2.2.6.4. Đất danh lam thắng cảnh
             Đất danh lam thắng cảnh là đất có các danh lam, thắng cảnh đã dược Nhà
          nước xếp hạng hoặc được ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
          ương quyết định bảo vệ phục vụ cho tham quan thắng cảnh; kể cả diện tích làm
          nơi bán vé, nhà hàng, nhà bán đồ lưu niệm, bãi đỗ xe, khách sạn, nhà nghi và các
          công trình khác phục vụ tham quan du lịch nằm trong khu danh lam thắng cảnh.
             Đối với diện tích đất có rừng thuộc các khu danh lam thắng cảnh thì thống kê
          vào diện tích đất rừng đặc dụng.
             2.2.6.5. Đất sinh hoạt cộng đồng
             Đất sinh hoạt cộng đồng là đất làm nơi hội họp của cộng dồng dân cư thôn,
          làng, ấp, bản, tổ dân phố hoặc sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình dùng
          cho hoạt động của cộng đồng như nhà văn hóa (xã, thôn), trụ sở thôn, xóm, bản,
          câu lạc bộ,...
             2.2.6.6. Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
             Đất khu vui chơi, giải trí công cộng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các
          công trình hoặc không có công trình nhưng được xác dịnh chủ yếu cho các hoạt
          dộng vui chơi giải trí công cộng, gồm công viên, vườn hoa, bãi tắm, và khu vực
          dành cho vui chơi giải trí công cộng khác (trừ cơ sở chiếu phim, rạp xiếc, nhà hát,
          cơ sở dịch vụ trò chơi).
             2.2.6.7. Đất công trình năng lượng
             Đất công trình năng lượng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình
          về năng lượng bao gồm nhà máy điện và các công trình phụ trợ của nhà máy điện
          như bãi để nguyên liệu, nhiên liệu, chất thải, trạm biến thế, hệ thống làm mát, nhà
          điều hành,...; công trình đập, kè, hồ chứa nước, đường dẫn nước phục vụ chủ yếu
          cho nhà máy thủy điện; hệ thống tải điện như cột điện, đường dây tải điện, trạm
          biến áp; hệ thống đường ống dẫn, kho chứa, trạm bơm xăng, dầu, khí (kế cả hành
          lang bảo vệ an toàn công trình năng lượng mà phải thu hồi đất); cơ sở khai thác,
          cơ sở chế biến xăng, dầu, khí; các công trình kinh doanh dịch vụ như văn phòng,

                                                                   27
   22   23   24   25   26   27   28   29   30   31   32