Page 26 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 26

2.2.6.1. Đất giao thông
               Đất giao thông là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình giao
            thông bao gồm đường sắt, đường tàu điện, đường bộ (kể cả đường tránh, đường
            cứu nạn, đường trong khu dân cư và đường trên đồng ruộng phục vụ nhu cầu đi
            lại chung của mọi người, cầu, cống, kè, vỉa hè, tường chắn, hệ thống thoát nước,
            hệ thống thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện phục vụ cho giao thông đường sắt,
            đường tàu điện, đường bộ, đường thủy và đường hàng không, hành lang bảo vệ
            an toàn công trình giao thông mà phải thu hồi đất); điểm dừng xe, điếm đón trả
            khách, trạm thu phí giao thông, bến phà, bến ô tô, bãi đỗ xe, ga đường sắt; cảng
            dường thủy nội địa, bến cảng, cảng cá và công trình đường thủy khác; cảng hàng
            không (kể cả đất xây dựng trụ sở các cơ quan nhà nước hoạt động thường xuyên
            và đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, khu vực cất, hạ cánh và sân đỗ
            tàu bay; cơ sờ kinh doanh dịch vụ như văn phòng, nhà làm việc, nhà kho, sân kho,
            cơ sở chế biến thức ăn phục vụ hành khách, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng
            phương tiện giao thông, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng thuộc phạm vi cảng hàng
            không, cảng đường thủy, ga đường sắt, ga tàu điện, bến xe ô tô).
               Đối với các công trình giao thông ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà
            không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất trên bề mặt (không phải thu hồi đất đế
            giao xây dựng công trình giao thông) thì không thống kê vào đất giao thông.
               2.2.6.2. Đất thủy lợi
               Đất thủy lợi là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình thủy lợi bao
            gồm đê điều, hệ thống dẫn nước đế cấp nước, thoát nước, tưới nước, tiêu nước
            (kể cả hành lang bảo vệ công trình thủy lợi mà phải thu hồi đất); các công trình
            thủy lợi đầu mối như nhà máy nước, trạm bơm, trạm điều hành, trạm xử lý nước
            thải (kể cả nhà làm việc, nhà kho, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng công
            trình thủy lợi thuộc phạm vi công trình đầu mối); kè, cống, đập và hồ chứa nước
            phục vụ mục đích thủy lợi là chính.
               Đối với các công trình thủy lợi ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà không
            làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất trên bề mặt (không phải thu hồi đất để giao
            xây dựng công trình thủy lợi) thì không thống kê vào đất thủy lợi.
               Trường hợp đất công trình thủy lợi có kết hợp sử dụng vào mục đích nuôi
            trồng thủy sản, kinh doanh - dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê vào mục đích
            thủy lợi còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và đất sản
            xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
               2.2.6.3. Đất có di tích lịch sử - văn hóa
               Đất có di tích lịch sử - văn hóa là đất có các di tích lịch sử - văn hóa đã được

       26
   21   22   23   24   25   26   27   28   29   30   31