Page 21 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 21

1.3. Đất nuôi trồng thủy sản
              Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng
           thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.
              1.4. Đất làm muối
              Đất làm muối là ruộng muối đế sử dụng vào mục đích sản xuất muối.

              1.5. Đất nông nghiệp khác
              Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng đế xây dựng nhà kính và các loại nhà
           khác phục vụ mục đích trồng trọt, kế cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp
           trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật
           khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho
           mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và
           đất trồng hoa, cây cảnh.
              2.  Nhóm đất phi nông nghiệp
              Nhóm đất phi nông nghiệp gồm các loại đất sử dụng vào mục đích không thuộc
           nhóm đất nông nghiệp, bao gồm đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng
           vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sản
           xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất cơ sở
           tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất
           sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác.
              2.1. Đất ở
              Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống;
           đất vườn, ao gắn liền với nhà  ờ trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả
           trường họp vườn, ao gắn liền với nhà ờ riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Đất
           ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ớ tại đô thị.
              Trường họp đất ở có kết hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi
           nông nghiệp (kế cả nhà chung cư có mục đích hỗn hợp) thì ngoài việc thống kê
           theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh
           phi nông nghiệp.
              2.1.1. Đất ở tại nông thôn
              Đất ở tại nông thôn là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã, trừ đất
           ở tại khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố,
           thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý.
              2.1.2. Đất ờ tại đô thị
              Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn,


                                                                     21
   16   17   18   19   20   21   22   23   24   25   26