Page 20 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 20

- Cây ăn quả lâu năm: Gồm các cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch là quả để
           ăn tươi hoặc kết họp chế biến (kể cả chuối);
              - Vườn tạp là vườn trồng xen lẫn nhiều loại cây lâu năm hoặc cây lâu năm xen
           lẫn cây hàng năm mà không được công nhận là đất ở;
              - Các loại cây lâu năm khác không phải đất trồng cây công nghiệp lâu năm và
           cây ăn quả lâu năm, chủ yếu là cây lấy gỗ, lấy bóng mát, tạo cảnh quan trong các
           đô thị, khu dân cư nông thôn.
              1.2.  Đất lâm nghiệp
              Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên và rừng trồng) đạt
           tiêu chuấn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và đất
           mới được trồng rừng hoặc trồng kết họp khoanh nuôi tự nhiên. Riêng đất đã giao,
           cho thuê đế khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên mà
           chưa đạt tiêu chuẩn rừng thì chưa thống kê vào đất lâm nghiệp mà thống kê theo
           hiện trạng (thuộc nhóm đất chưa sử dụng).
              Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng
           đặc dụng.
              Trường hợp đất lâm nghiệp được phép sử dụng kết họp nuôi trồng thủy sản,
           kinh doanh dịch vụ dưới tán rừng thì ngoài việc thống kê theo mục đích lâm
           nghiệp còn phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản
           xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường họp sử dụng đồng thời vào cả hai mục
           dí ch khác thì thống kê cả hai mục đích phụ đó).
              1.2.1.  Đất rừng sản xuất
              Đất rừng sản xuất là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy
           định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
              1.2.2. Đất rừng phòng hộ
              Đất rừng phòng hộ là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo
           vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn
           sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
              1.2.3. Đất rừng đặc dụng
              Đất rừng đặc dụng là đất đế sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm
           khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di
           tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy
           định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
   15   16   17   18   19   20   21   22   23   24   25