Page 24 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 24

trường phố thông, trường trung học chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại
           học, học viện, cơ sớ dạy nghề và các cơ sở giáo dục và đào tạo khác; kể cả phần diện
           tích làm văn phòng, ký túc xá cho học sinh, sinh viên, làm nơi bán đò dùng học tập,
           nhà hàng, bãi đỗ xe và các khu chức năng khác thuộc phạm vi cơ sở giáo dục và đào
           tạo (trừ cơ sở giáo dục và đào tạo do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý).
              2.2.4.6. Đất xây dựng cơ sờ thế dục thể thao
              Đất xây dựng cơ sờ thế dục thế thao là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các
           công trình phục vụ thể dục thể thao bao gồm: sân vận động, sân gôn, bế bơi, cơ
           sở tập luyện, huấn luyện, thi đấu thể dục thế thao, kể cả phần diện tích làm văn
           phòng, nơi bán vé, bán đồ lưu niệm, bán dụng cụ thể dục thể thao, khách sạn, nhà
           nghỉ, nhà hàng, bãi đỗ xe và các khu chức năng khác thuộc phạm vi cơ sở thể dục
           thể thao (trừ cơ sở thế dục thể thao do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý).
              2.24.7. Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
              Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ là đất sử dụng vào mục đích xây
           dựng các công trình nghiên cứu khoa học và công nghệ (trừ đất xây dựng trạm,
           trại nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản).
              2.2.2.8. Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
              Đất xây dựng cơ sở ngoại giao là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở
           của các đại sứ quán, lãnh sự quán, văn phòng dại diện của các tố chức ngoại giao
           nước ngoài, các tổ chức phi Chính phủ có chức năng ngoại giao; cơ sở ngoại giao
           đoàn do Nhà nước quản lý.
              2.2.2.g. Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác
              Đất xảy dựng công trình sự nghiệp khác là đát sử dụng vào mục đích xây
           dựng các công trình môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và các công trình sự
           nghiệp khác.
              2.2.5.  Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
              Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là đất làm mặt bằng đế xây dựng
           khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất
           cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện, sân kho và nhà
           kho của tổ chức kinh tế); đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật
            liệu xây dựng, làm đồ gốm.
              2.2.5.I.  Đất khu công nghiệp
              Đất khu công nghiệp là đất chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện
            các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp được thành lập theo quyết định của Thủ
            tướng Chính phủ.

      24
   19   20   21   22   23   24   25   26   27   28   29