Page 25 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 25

2.2.5.2.  Đất cụm công nghiệp
             Đất cụm công nghiệp là đất để xây dựng tập trung các cơ sở sản xuất công
           nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, cơ sờ dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp và tiểu
           thủ công nghiệp do ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập.
             2.2.53. Đất khu chế xuất
             Đất khu chế xuất là đất khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu,
           thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu được
           thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
             2.2.54. Đất thương mại, dịch vụ
             Đất thương mại, dịch vụ là đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch
           vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương
           mại (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế).
             2.2.5.5. Đất cơ sử sản xuất phi nông nghiệp
             Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là đất làm mặt bằng để xây dựng cơ sờ
           sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp nằm độc lập ngoài các
           cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh
           tập trung (kế cả sân kho và nhà kho của tố chức kinh tế) và các công trình khác
           phục vụ cho sản xuất.
             2.2.5.6. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
             Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là đất để thăm dò, khai thác, chế biến
           khoáng sản gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản, đất xây dựng các công
           trình phục vụ cho hoạt động khoáng sản và hành lang an toàn trong hoạt động
           khoáng sản; trừ khoáng sản là đất, đá, cát, sỏi sử dụng để sản xuất vật liệu xây
           dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh.
             2.2.57. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
             Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm là đất đế khai thác nguyên liệu
           đất, đá, cát, sỏi và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ
           gốm, sứ, thủy tinh gắn liền với khu vực khai thác.

              2.2.6.  Đất sử dụng vào mục đích công cộng
              Đất sử dụng vào mục đích công cộng là đất sử dụng vào các mục đích giao thông;
           thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt
           cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất
           công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và công
           trình công cộng khác.

                                                                    25
   20   21   22   23   24   25   26   27   28   29   30