Page 28 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 28
nhà làm việc, CO' sờ sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng công trình, thiết bị thuộc
phạm vi nhà máy điện và cơ sở khai thác, cơ sở chế biến xăng, dầu, khí.
Đối với các công trình năng lượng ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà không
làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất trên bề mặt (không phải thu hồi đất đế giao
xây dựng công trình năng lượng) thì không thống kê vào đất công trình năng lượng.
Trường hợp đất công trình năng lượng có kết họp sử dụng vào mục đích nuôi
trồng thủy sản, kinh doanh - dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê vào mục đích
năng lượng còn phải thống kê mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
2.2.6.8. Đất công trình bưu chính, viễn thông
Đất công trình bưu chính, viễn thông là đất sử dụng vào mục đích xây dựng
công trình về bưu chính, viễn thông gồm hệ thống cột và dường cáp truyền thông
tin; các trạm thu - phát, xử lý tín hiệu viễn thông (kể cả hành lang bảo vệ an toàn
công trình bưu chính, viễn thông mà phải thu hồi đất); cơ sở giao dịch với khách
hàng; các công trình kinh doanh dịch vụ như văn phòng, nhà làm việc, cơ sở sản
xuất - sửa chửa - bảo dưỡng công trình, thiết bị thuộc phạm vi công trình bưu chính,
viễn thông; điểm bưu điện - văn hóa xã.
Đối với các công trình bưu chính viễn thông ngầm dưới lòng đất hoặc trên
không mà không làm ảnh hường đến việc sử dụng dất trên bề mặt (không phải
thu hồi đất dể giao xây dựng công trình bưu chính viễn thông) thì không thống kê
vào đất công trình bưu chính viễn thông.
2.2.6.9. Đất chợ
Đất chợ là đất xây dựng công trình hoặc không có công trình dành làm nơi
buôn bán, trao đổi hàng hóa, trừ đất sử dụng làm trung tâm thương mại, siêu thị.
2.2.6.10. Đất bãi thải, xử lý chất thải
Đất bãi thải, xử lý chất thải là đất sử dụng làm bãi để chất thải, rác thải, làm
khu xử lý chất thải, rác thải nằm ngoài các khu công nghiệp.
2.2.6.11. Đất công trình công cộng khác
Đất công trình công cộng khác là dất xây dựng các công trình phục vụ cho
cộng đồng ngoài các công trình đã quy định tại các điểm trên (từ điểm 2.2.6.1
đến 2.2.6.10).
2.3. Đất cơ sở tôn giáo
Đất cơ sở tôn giáo là đất có các công trình tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà
nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng
28