Page 18 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 18
3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục
đích sử dụng.
Điều này được hướng dẫn bởi Phụ lục sô'01 ban hành kèm theo
Thông tư s ố 28/2014/TT-BTNMT1 ngày 02 thảng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thông kê, kiểm k ê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (đã được sủa đổi, b ổ sung bởi
Điều 21 Thông tư sô'02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một sô' diều của
Nghị định sô'43/2014/NĐ-CP và Nghị định sô'44/2014/NĐ-CPngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ), cụ thể:
1. Nhóm đất nông nghiệp
Nhóm đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích
bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
1.1. Đất sản xuất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây
lâu năm.
1.1.1. Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng cây hàng năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây có thời
gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm; kể
cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ. Đất trồng
cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
Ì.i.i.l. Đất trồng lúa
Đất trồng lúa là ruộng và nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên hoặc trồng
lúa kết họp vói các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng
trồng lúa là chính.
Trường họp đất trồng lúa nước có kết hợp nuôi trồng thủy sản thì ngoài việc
thống kê theo mục đích trồng lúa nước còn phải thống kê theo mục đích phụ là
nuôi trồng thủy sản.
Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại,
đất trồng lúa nương.
1. Lưu ý là có một vài nội dung của Thông tư sô' 28/2014/TT-BTNMT được sửa đổi tại
Điều 21 Thông tư so 02/2015/TT-BTNMT.
18