Page 14 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 14

5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại
      diện ngoại  giao,  cơ quan  lãnh  sự,  cơ quan  đại  diện khác của  nước
      ngoài  có  chức  năng  ngoại  giao  được  Chính  phủ  Việt  Nam  thừa
      nhận;  cơ  quan đại  diện của  tổ chức thuộc  Liên hợp  quốc,  cơ  quan
      hoặc  tổ  chức  liên  chính  phủ,  cơ  quan  đại  diện  của  tổ  chức  liên
      chính phủ;
         6.  Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp
      luật về quốc tịch;
         7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100%
      vôn  đầu  tư  nước  ngoài,  doanh  nghiệp  liên  doanh,  doanh  nghiệp
      Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại
      theo quy định của pháp luật về đầu tư.

         Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất
         1.  Đúng quy hoạch,  kê hoạch  sử  dụng đất và  đúng  mục  đích  sử
      dụng đất.
         2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại
      đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
         3.  Người sử dụng đất thực hiện quyền,  nghĩa vụ của mình trong
      thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác
      của pháp luật có liên quan.

         Điểu  7.  Người  chịu  trách   nhiệm  trước  Nhà  nước  đốì  với
      việc sử dụng đất
         1.  Người  đứng  đầu  của  tổ chức,  tổ chức  nước  ngoài  có  chức  năng
      ngoại  giao,  doanh  nghiệp  có  vốn  đầu  tư  nước  ngoài  đốỉ  với việc  sử
      dụng đất của tổ chức mình.
         2. Chủ tịch ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đốì với việc sử
      dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã
      giao cho Úy ban nhân dân xã,  phường,  thị trấn  (sau  đây  gọi chung
      là Úy ban nhân dân cấp xã)  để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ
      sở Úy ban  nhân  dân,  các  công  trình  công cộng  phục  vụ  hoạt  động

      14
   9   10   11   12   13   14   15   16   17   18   19