Page 10 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 10
2. Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai
theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi
khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các
ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành
chính trong một khoảng thòi gian xác định.
3. K ế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất
theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
4. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tô'
địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn,
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
5. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bô'
các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị
hành chính.
6. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm
đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm
cuốĩ kỳ của quy hoạch đó.
7. Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao
đất) là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền
sử dụng đất cho đô'i tượng có nhu cầu sử dụng đất.
8. Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước
cho thuê đất) là việc Nhà nưốc quyết định trao quyền sử dụng đất
cho đôi tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê
quyền sử dụng đất.
9. Nhà nước công nhận quyền sủ dụng đất là việc Nhà nước trao
quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không
có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất lần đầu đôi với thửa đất xác định.
10. Chuyển quyền sủ dụng đất là việc chuyển giao quyền sử
dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức
10