Page 12 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 12
20. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyển sử
dụng đất đôi vối một diện tích đất xác định trong thòi hạn sử dụng
đất xác định.
21. Tiền sử dụng đất là sô' tiền mà người sử dụng đất phải trả
cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử
dụng đất.
22. H ệ thống thông tin đất đai là hệ thống tổng hợp các yếu tô" hạ
tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm, dữ liệu và quy trình,
thủ tục được xây dựng để thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, phân
tích, tổng hợp và truy xuất thông tin đất đai.
23. Cơ sở dữ liệu đất đai là tập hợp các dữ liệu đất đai được sắp
xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua
phương tiện điện tử.
24. Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người
sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
25. Hủy hoại đất là hành vi làm biến dạng địa hình, làm suy giảm
chất lượng đất, gây ô nhiễm đất, làm mất hoặc giảm khả năng sử
dụng đất theo mục đích đã được xác định.
26. T ổ chức sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm
quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo
quy định của pháp luật.
27. T ổ chức kinh tế h ao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức
kinh tế khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
28. Đất đ ể xây dựng công trình ngầm là phần đất để xây dựng
công trình trong lòng đất mà công trình này không phải là phần
ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất.
29. Hộ gia đình sủ dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân,
huyết thông, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân
12