Page 13 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 13
và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại
thòi điểm được Nhà nưốc giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.
30. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là hộ
gia đình, cá nhân đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền
sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông
nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp trên
đất đó.
Điều 4. Sở hữu đất đai
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu
và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người
sử dụng đất theo quy định của Luật này.
Điểu 5. Người sử dụng đất
Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công
nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy
định của Luật này, bao gồm:
1. Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nưóc, đơn vị vũ trang
nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức
khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là
tổ chức);
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia
đình, cá nhân);
3. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống
trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phô"
và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung
dòng họ;
4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất,
thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của
tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;
13