Page 36 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 36

3.  Khảo  sát,  đo  đạc,  lập bản  đồ  địa  chính,  bản  đồ  hiện  trạng sử
     dụng  đất và bản  đồ  quy  hoạch  sử  dụng  đất;  điều  tra,  đánh  giá tài
     nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.
        4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
        5.  Quản lý việc  giao  đất,  cho thuê  đất,  thu hồi  đất,  chuyển  mục
     đích sử dụng đất.
        6.  Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
        7.  Đăng  ký  đất  đai,  lập  và  quản  lý  hồ  sơ  địa  chính,  cấp  Giấy
     chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
     gắn liền với đất.
        8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
        9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
        10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
        11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người
     sử dụng đất.
        12.  Thanh  tra,  kiểm  tra,  giám  sát,  theo  dõi,  đánh  giá  việc  chấp
     hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật
     về đất đai.
        13. Phổ biến,  giáo dục pháp luật về đất đai.
        14. Giải quyết tranh chấp về đất đai;  giải quyết khiếu nại, tô" cáo
     trong quản lý và sử dụng đất đai.
        15.  Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.

        Điểu 23. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai
        1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nưốc về đất đai trong phạm
     vi cả nưốc.
        2.  Bộ  Tài  nguyên  và  Môi  trường  chịu  trách  nhiệm  trước  Chính
      phủ trong việc thông nhất quản lý nhà nước về đất đai.
        Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
      hạn  của  mình  có  trách  nhiệm  giúp  Chính  phủ  trong  quản  lý  nhà
      nưốc về đất đai.
        3. ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về
      đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này.

      36
   31   32   33   34   35   36   37   38   39   40   41