Page 209 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 209

Điều 4. Đơn giá thuê đất
              X. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức
           đấu giá
              Đơn giá thuê đất hàng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) Giá đất tính thu
           tiền thuê đất.
              a) TỶ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%, riêng đối với:
              - Đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu
           dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất
           làm mặt bẳng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì căn cứ vào thực tế
           địa phương, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
           tắt là ủy ban nhân dân cấp tinh) quyết định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất đế xác
           định đơn giá thuê đất một năm nhưng tối đa không quá 3%.
              - Đất thuộc vùng sầu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh
           tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đất sử
           dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
           muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực
           khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của
           pháp luật, căn cứ vào thực tế địa phương, ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ
           lệ phần trăm (%) giá đất để xác định dơn giá thuê đất một năm nhưng tối thiếu
           không thấp hơn 0,5%.
              Mức tỷ lệ phần trăm (%) do ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành cụ thể theo
           từng khu vực, tuyến dường tương ứng với từng mục đích sừ dụng đất và công bố
           công khai trong quá trình triển khai thực hiện.
              b) Giá đất để tính thu tiền thuê dất được xác định theo quy định tại khoản 4,
           khoản 5 Điều này.
              2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không
           thông qua hình thức đấu giá.

              Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất của thời hạn thuê
           đất và được xác định theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này.
              3. Trường hợp dấu giá quyền sử dụng đất thuê
              a)   Trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì đơn giá thuê
           đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn một năm.
              Đơn giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng
           năm được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này. Đơn giá trúng đấu giá


                                                                   209
   204   205   206   207   208   209   210   211   212   213   214