Page 194 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 194
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ỏ
nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ỏ tại
Việt Nam.
3. Đối vối những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy
chứng nhận quyển sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên và môi trường
thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 37 Nghị định số43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
m ột sô'điều của Luật đất đai, cụ thể:
Điều 37. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ớ và tài sản khác gắn liền với đất khi người sử dụng đất thực hiện các
quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, cấp đổi,
cấp lại Giấy chứng nhận
1. Đối với địa phương đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai theo quy định
tại khoản 1 Điều 5 của Nghị định này thì sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy
chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu công trình xây dựng, trong các trường họp sau:
a) Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền của người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
b) Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
2. Đối với địa phương chưa thành lập văn phòng đăng ký đất đai theo quy
định tại khoản 1 Điều 5 của Nghị định này thì việc cấp Giấy chứng nhận cho các
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện như sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ờ và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sờ tôn giáo;
194