Page 195 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 195

người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân
           nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
              b)   ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
           sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
           dân cư, người Việt Nam định cư ả nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền vói
           quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
              3.   Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về các trường họp cấp Giấy chứng
           nhận quyền sử dụng đất, quyền sờ hữu nhà  ờ và tài sản khác gắn liền với đất khi
           thực hiện đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và việc xác nhận thay
           đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.

        Điểu 106. Đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
         1.  Cơ quan có thẩm  quyền cấp  Giấy chứng nhận có trách nhiệm
      đính chính Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót trong các trường hợp
      sau đây:
        a)  Có  sai  sót thông tin về tên gọi,  giấy tò pháp  nhân hoặc nhân
      thân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
      đất so với giấy tò pháp nhân hoặc nhân thân tại thòi điểm cấp Giấy
      chứng nhận của người đó;

        b) Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền vối đất so với
      hồ  sơ  kê khai  đăng ký  đất  đai,  tài  sản  gắn liền vối  đất đã  được  cơ
      quan đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận.
        2 . Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp
      sau đây:
        a) Nhà nưốc thu hồi toàn bộ diện tích đất trên Giấy chứng nhận
      đã cấp;
        b)  Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp;

        c)  Người  sử  dụng  đất,  chủ  sở  hữu  tài  sản  gắn  liền vối  đất đăng
      ký biến động đất đai, tài sản gắn liền vối đất mà phải cấp mối Giấy
      chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sỏ hữu nhà ở và tài sản khác
      gắn liền với đất;
         d) Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyển, không đúng
      đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện

                                                                   195
   190   191   192   193   194   195   196   197   198   199   200