Page 216 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 216

•  Hiđro halogenua là các hợp chất khí, dễ tan ừong nước tạo ra các dung
    dịch axit halogenhiđric.
    •  Từ HF đến HI tính chất axit tăng dần, HF là một axit yếu.
    •  Từ HF đến HI tính chất khử tăng dần, chỉ có thể oxi hoá F' bằng dòng
    điện, ứong khi đó các ion âm khác như cr, Br', r đều bị oxi hoá khi tác
    đụng với chất oxi hoá mạnh.
    (2 )  H ọp chất có  oxỉ  của halogen
    (a) A xit:
      Trong các hợp chất có oxi, clo, brom, iot thể hiện sổ oxi hoá dưoTig còn
    flo thể hiện số oxi hoá âm. * •
                HCIO   HCIO2   HCIO3   HCIO4   ^
              tính bến và tính axit táng, tứih oxi hóa giảm
    (b) Muối: Các muối bền hơn các axit
       •  Nước  G iaven
       Clo  tác  dụng  với  dung  dịch  natri  hiđroxit  loãng,  nguội  tạo  ra  nước
    Giaven: NaCl, NaClO, H2O.
       Khi điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn, clo tạo thành ờ cực
    dương sẽ tác dụng với natri hiđroxit tạo thành nước Giaven.
           NaCl+ H ,0        điện phân   ^   NaClO  + H2
                     ^     không màng nhăn
       Do tính chất oxi hoá mạnh, nước Giaven được dùng để tẩy trắng sợi, vài,
    giấy, sát trùng và khử mùi các khu vực bị ô nhiễm.
       •  C loru a vôi:  C a Ọ C h .   Công thức cấu tạo:  Cl -  Ca -  OCI
       Clorua vôi là muối hỗn tạp của canxi với hai gốc axit khác nhau.
        So với nước Giaven, clorua vôi có giá thành rẻ hơn, dễ chuyên chờ hơn
    nên được sử dụng rộng rãi làm chất tẩy trắng, sát trùng, khử ô nhiễm bảo vệ
    môi trường.
       • Kali clorat KCIO3.
        tJieu cne:  3UI2 + bK u
        Điều chế:  3CL + 6KOH n -> 5KC1 + KCIO3 + 3H2O
        Trong công nghiệp muối  kali clorat được điều chế bằng cách điện phân
    dung dịch KCl 25% ờ nhiệt độ 70 - 75°c.

           KCl + 3 H 2O    ^ỷ” Phân,7(^C  ^   KCIO3 + 3 H 2
                     ^     không màng nhãn     ^
       Muối  kali  clorat  tan  nhiều  trong  nước  nóng,  ít  tan  trong  nước  lạnh.  Vì
    vậy,  khi  làm  lạnh dung dịch bão hoà, muối kali clorat d | dàng tách ra khỏi
    dung dịch.
       Muối  kali  clorat được  sử dụng để điều chế  oxi  trong phòng thí  nghiệm,
    sản xuất pháo  hoa,  thuốc nổ.  Thuốc  gắn ở đầu que  diêm thường chứa 50%
    muối kali clorat.

    Bài  1 Cho  từ  từ  dung  dịch  chứa  a  mol  HCl  vào  dung  dịch  chứa  b  mol
        Na2C03 đồng thời  khuấy đều,  thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X.
        Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa.

                                                                           215
   211   212   213   214   215   216   217   218   219   220   221