Page 220 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 220
Bài 8 Khi cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư),
thể tích khí H2 sinh ra là 2,24 lít (đktc). Phần kim loại không tan có khối
lượng là (Cho H = 1, Fe = 56, Cu = 64):
A. 6,4 gam B. 5,6 gam c. 2,8 gam D. 3,2 gam
{Trích Kì thi TNTHPTlần 2 -2007 -M714)
Giải
Trong dung dịch HCl chỉ có Fe phản ứng tạo PeCh; Cu không phản ứng
Fe + 2HC1 ^ PeCh + H2
_ 2,24
=>npe = n „ - — = 0,1 (mol) mpe = 5,6 (g)
22,4
mcu = 12 5,6 = 6,4 (g)
=> Chọn A .Chọn A.
Bài 9 Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCh, KMn04, K2Cr207, MnƠ2 lần lượt
phàn ứng với lượng dư dung dịch HCI đặc, chất tạo ra lượng khí Ct2
nhiều nhất là:
A. KMn04. B. K.Cr^O^. c. CaOCl^. D. MnO..
{Trích Đề thi TSDỈI - Ă -2009)
=> Chọn B.
Bài 1 0 Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn họp gồm hai muối NaX và NaY (X,
Y là hai nguyên tô có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiêp thuộc nhóm V I I a ,
số hiệu nguyên tử Zx < Zy) vào dung dịch AgNƠ3 (dư), thụ được 8,61 gam
kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX ừong hỗn hợp ban đâu là:
A. 58,2%. B. 52,8%. c. 41,8%. ^ D. 47,2%.
{Trích Đề thi TSĐH- B - 2009)
Giải
Phương pháp: Trung bình - Tăng giảm khối lượng.
Đật công thức chung cho 2 muôi là NaX
NaX + AgN()3 -> AgX + NaNOs
Áp dụng phương pháp tăng - giảm khối lưọTig:
Cứ Imol NaX chuyển thành AgX làm tăng 108 - 23 = 85g
Khi khối lượng tăng: 8,61 - 6,03 = 2,58g thì:
=0,03(m ol)
>^NaX
85
6,03
M 201
NaX 0,03
=> X = 201 - 23 = 178 (loại - tương tự như trên)
Vậy chỉ có 1 chất phản ứng tạo kết tủa; 1 chất không nên đó NaF (không
tạo kết tủa) và NaCl
Lúc này; NaCl + AgNOg -> NaNOs + AgClị
219