Page 32 - Những Nhà Bác Học Nổi Tiếng Trong Lich Sử Việt Nam
P. 32

34  Tù sách  'Việt Nam  dẳt nuửc.  con nguôi'  ,,


              Ông xuất  tliân  troiiíị  một  gia  đình  khoa  bảng,  ông
          nội  là  Lê  Hữu  Danh  đậu  đệ  nhị  giáp  tiến  sĩ,  cha  là  Lê
          Hữu  Mưu  dậu  độ  tam giáp  liến  sĩ,  anh  là  Lê  Hửu  Kiển
          đậu  đệ  tam  giáp  tiến  sĩ.  ỏng đỗ cứ  nhân  triền  Nguyễn,
          giỏi cả văn lẫn võ. Nám  1740, ỏng tham gia vào quân đội
          của Chúa Trịnh, ông thuờng nói: “Gitơm giáo đang ngập
          trời,  không phải là hìc kẻ làm trai nhốt mình vào phòng
          sách”.  Do  tình  hình  chính  trị  đất  nước  lúc  bấy  giờ  rối
          loạn,  phân  tranh,  cả  niíớc  chia  ra  làm  hai  dàng,  họ
          Trịnh xuìig Chúa miền Bắc,  họ Nguyễn xiíng Chúa miền
          Nam.  nên  chua có  một  minh  quân  danh  chủ  dất  nước.
          Dó ci‘mg là diều lo lắng chung của các nhà Nho.  Lê Hữu
          Trác  nhận  thấy  chốn  Cịuan  tníờiig  trong thời  dại  phân
          tranh  không có  gì  tốt cho  đất míớc,  cho bản  thân,  ông
          quyết  định  tìm  một  ẩn  sĩ  dể  học  binh  thư,  binh  pháp.
          Cuối cùng,  do một cơn bạo bệnh, ông đã trở  thành  một
          danh y và thành công trên dường sự nghiệp. *)
              Ông  tham  bác,  khảo  luận  cổ  thư,  díic  kết  kinh
          nghiệm  bản  thân,  trứ  tác  các  tác  phẩm; Vệ  sinh  yếu
          quyết; Nù'  công  thắng  làm: Báo  thai  thần  hiệu: Toàn
          thư giải ảm: Y huấn  cách  ngôn; Y nghiệp thần chương;
          Y lý thciu  nhàn  lát ngôn phụ  chí; Nội kinh  yếu  chỉ: Vận
          khí bí điển: Y gia  quan  niệm; Y hải  cầu  nguyên; Cháu
          ngọc  cách  ngôn: Huyền  tẩn  pháp  ưi; Khôn  hóa  thái
          chán: Đạo híìi  dư vận; Trung y CỊuan  niệm: Bách  bệnh
          cơ  yếu;  Ngoại  cảm  thông  trị: Ma  chẩn  chuẩn  thẳng;
          Mộng  trung  giác  đậu: Phụ  đạo  xán  nhiên; Toạ  thảo
          lương mô; Báo thai chủng tử; Quốc âm toán yếu: Âu ấu
          tu  tri;  Y  dương  án; Y âm  án: Tăm  dắc  thần  phương;
          Hiệu  phỏng  tán  phương;  Hành  giản  trán  nhu; Hành
   27   28   29   30   31   32   33   34   35   36   37