Page 73 - Năng Cao Năng Lực Cạnh Tranh
P. 73
Tranh chấp thương mại quốc tế… đến doanh nghiệp Việt Nam 73
thẩm riêng rẽ trong trường hợp n{y thì c|c Ban Hội thẩm n{y
có thể có chung c|c th{nh viên v{ thời gian biểu sẽ được x|c
định một c|ch h{i hòa để c|c th{nh viên n{y hoạt động một
c|ch hiệu quả nhất.
Bất kỳ quốc gia th{nh viên n{o có quyền lợi trực tiếp
trong vấn đề tranh chấp đều có thể thông b|o cho DSB về ý
định tham gia vụ việc với tư c|ch l{ bên thứ ba. C|c Bên thứ
ba n{y được tạo điều kiện để trình b{y ý kiến bằng văn bản
trước Ban Hội thẩm.
3.2.4. Hoạt động của Ban Hội thẩm (Panel Procedures)
Ban Hội thẩm có chức năng xem xét vấn đề tranh chấp
trên cơ sở c|c qui định trong c|c Hiệp định của WTO m{ Bên
nguyên đơn viện dẫn như l{ căn cứ cho đơn kiện để giúp
DSB đưa ra khuyến nghị, quyết nghị thích hợp cho c|c Bên
tranh chấp.
Về nghĩa vụ chứng minh của c|c Bên: Theo tập qu|n
hình th{nh từ GATT 1947, trường hợp khiếu kiện có vi
phạm thì Bên bị đơn có nghĩa vụ chứng minh h{nh vi vi phạm
của Bên đó không g}y thiệt hại cho Bên nguyên đơn. Trường
hợp khiếu kiện không có vi phạm thì Bên nguyên đơn có
nghĩa vụ chứng minh h{nh vi không vi phạm của Bên bị đơn
g}y ra thiệt hại về lợi ích m{ Bên đó đ|ng lẽ phải được hưởng
theo qui định của Hiệp định hoặc chứng minh sự cản trở đối
với việc thực hiện một mục tiêu nhất định của Hiệp định. Đối
với việc chứng minh c|c vấn đề kh|c, mặc dù DSU không qui
định cụ thể, song tập qu|n chung (đ~ được |p dụng tại Tòa |n
Quốc tế v{ được thừa nhận kh| rộng r~i) l{ bên tranh chấp có
nghĩa vụ cung cấp c|c chứng cứ chứng minh cho chi tiết hoặc
thực tế của h{nh vi vi phạm không phụ thuộc v{o việc Bên đó
l{ nguyên đơn hay bị đơn trong tranh chấp.