Page 99 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 99

-   Toàn  bộ  máy  nén,  động  cơ  được  đặt  trên  3  lò  xo  giảm  rung  trong  vỏ  máy,  vỏ
   máy  được  hàn  kín  nên  hầu  như  không  ồn.

        -   Trục  động  cơ  và  máy  nén  láp  Hển  nên  có  thể  đạt  tốc  độ  tối  đa  3600  vg/ph
   (60  Hz)  do  đtí  máy  nén  rất  gọn  nhẹ,  tốn  ít  diện  tích  lắp  đặt.

        -   Bôi  trơn  :  đối  với  các  máy  nén  có  trục  đặt  đứng  người  ta  bố  trí  các  rãnh  dầu
   xoắn  quanh  trục  với  đường  thông  qua  tâm   trục  xuống  đáy  để  hút  dầu.  Khi  trục  quay,
   dầu  được  hút  lên  nhờ  lực  ly  tâm   và  được  đưa  đến  các  vị  trí  cẩn  bôi  trơn.  N hất  thiết
   trục  chỉ  được  quay  theo  1  hướng  nhất  định,  nếu  quay  ngược  lại  dầu  sẽ  không  lên  được.
   Phẩn  lớn  các  lốc  sử  dụng  động  cơ  1  pha  nên  chiều  quay  đã  được  cố  định  qua  cuộn
   khởi  động.  Một  só  lốc  lớn,  công  suất  2,5  kW  trở  lên  thường  sử  dụng  động  cơ  3  pha.
   Đối  với  các  lốc  này,  các  đẩu  dây  đã  được  đánh  dấu  để  đảm  bảo  chiều  quay  đúng  của
   trục.  Nếu  lắp  nhầm,  trục  quay  sai  chiều,  dầu  không  lên  máy  nén  sẽ  bị  hỏng  ngay  sau
   một  thời  gian  chạy  rất  ngắn.  Các  lốc  có  trục  nằm  ngang  (lốc  ngang)  nhất  thiết  phải
   có  bơm  dầu  bôi  trơn  (thí  dụ  các  loại  tủ  lạnh  Nga).
        -   Làm  m át  máy  nén  :  máy  nén  chủ  yếu  được  làm  m át  bàng  hơi  môi  chất  lạnh
   hút  từ  dàn  bay  hơi  về.  Ngoài  ra,  dẩu  bôi  trơn  sau  khi  bôi  trơn  các  chi  tiết  nỉ5ng  lên
   sẽ  được  văng  ra  vỏ,  dầu  truyển  nhiệt  cho  vỏ  để  thải  trực  tiếp  cho  không  khí  đối  lưu
   tự  nhiên  bên  ngoài.  Người  ta  còn  sơn  vỏ  màu  đen  để  vỏ  bức  xạ  nhiệt  ra  môi  trường
   bên  ngoài.  Một  số  lóc  còn  bố  trí  một  vài  vòng  ống  xoán  làm  m át  máy  nén  gián  tiếp
   qua  làm  m át  dẩu.  Hơi  nóng  sau  khi  được  làm  m át  ở  dàn  ngưng  tụ  sẽ  được  đưa  trở
   lại  qua  vòng  ống  xoắn  làm  m át  dầu  sau  đó  đưa  trở  lại  dàn  ngưng  tụ.
        Hình  3.18  giới  thiệu  máy  nén  kín  loại  CL  của  TECUMSEH  (Mỹ),  2  xilanh,  năng
   suất  lạnh  10,5  -ỉ-  21  kW.

        ưu  điểm  ;
        -   Hoàn  toàn  kín  môi  chất  lạnh  do  vỏ  được  hàn  kín,
        -   Không  có  tổn  th ất  truyên  động  do  trục  động  cơ  liển  với  trục  máy  nén,

        -   Có  thể  đạt  tốc  độ  cao  nhất  3600  vg/ph  ở  lưới  điện  60  Hz,
        -   Gọn  nhẹ,  hiệu  suất  cao,  dễ  lắp  đặt.

        Nhược  điểm  :
        -   Chỉ  sử  dụng  được  cho  freôn  không  dẫn  điện,  không  sử  dụng  được  cho  amoniắc,
   vì  amoniắc  dẫn  điện,  hơn  nữa  amoniắc  còn  ăn  mòn  đổng  làm  dây  quấn 'động  cơ.
        -  Chỉ  thay  đổi  năng  suất  lạnh  qua  thay  đổi  số  cặp  cực  rất  khó  khăn,  tuy  nhiên
   do  năng  suất  lạnh  và  công  suất  động  cơ  nhỏ  nên  cổ  thể  áp  dụng  phương  pháp  ngắt
   máy  nén  khá  đơn  giản.
        -   Năng  suất  lạnh  nhỏ,  rất  nhỏ  ;  rất  ít  máy  nén  cỡ  trung  được  chế  tạo  theo  kiểu
   kín.
        -   Độ  quá  nhiệt  hơi  hút  cao  vì  hơi  hút  phải  làm  m át  động  cơ.
        -   Toàn  bộ  hệ  thống  bị  nhiễm  bắn  sau  mỗi  lẩn  động  cơ  bị  cháy.  Phải  làm  sạch
   cẩn  thận.
        -   Công  nghệ  gia  công  đòi  hỏi  khắt  khe.


                                                                                        95
   94   95   96   97   98   99   100   101   102   103   104