Page 96 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 96

Hình  3.12  giới  thiệu  m ặt  cát  máy  nén  MYCOM  loại  nhiều  xilanh  của  Nhật.  Các
          thông  số  kỹ  thuật  của  máy  nén  MYCOM  giới  thiệu  trong  bảng  3.2a,b,c
               Hình  3.13  giới  thiệu  máy  nén  lạnh  loại  hở  6AW95  của  nhà  máy  chế  tạo  thiết  bị
          lạnh  Long  Biên  Hà  nội,  chế  tạo  theo  mẫu  máy  MYCOM  N6WA,  có  cấu  tạo  bên  trong
          giống  hình  3.12.

               c)  M áy  n é n   n ử a   k ín
               Một  trong  những  nhược  điểm  cơ  bản  của  máy  nén  hở  là  cụm  bịt  kín  cổ  trục  vì
          cụm  chi  tiết  này  dễ  hỏng  hdc,  mau  mòn,  yêu  cầu  vận  hành  bảo  dưỡng  sửa  chữa
          cao,  và  đây  cũng  là  vị  trí  dễ  rò  rỉ  môi  chất  nhất.  Đối  với  các  máy  nén  lớn,  tiêu
          chuẩn  CHDC  Đức  cũ  cho  phép  rò  rỉ  mỗi  ngày  đến  56  gam  môi  chất  lạnh.  Để  khác
          phục  nhược  'điểm  này  người  ta  đã  tìm  cách  đưa  động  cơ  vào  trong  vỏ  máy  nén  gọi  là
          máy  nén  nửa  kín.  Như  vậy  không  cẩn  cụm  bịt  kín  ở  cổ  trục  quay  mà  chỉ  cẩn  đệm
          kín  ở  nắp  sau  của  động  cơ.  Việc  làm  kín  khoang  môi  chất  trở  nên  rất  đơn  giản  và
          tin  cậy.
               Định  nghĩa  :  Máy  nén
          nửa  kín  là  loại  máy  nén  có
          động  cơ  láp  chung  trong  vỏ
          máy  nén.  Đệm  kín  khoang
          môi  chất  là  đệm  tĩnh  điện
          đặt  trên  bích  náp  sau  động
          cơ,  siết  chặt  bàng  bulông.
               Hình  3.14  giới  thiệu
          nguyên  tắc  cấu  tạo  máy  nén
          nửa  kín.
               ư u  điểm  :
               -   Loại  trừ  được  nguy  cơ
           hỏng  hóc  và  sự  rò  rỉ  của  cụm
          bịt  kín  cổ  trục  ở  máy  nén
           hở.  Máy  nén  gần  như  kín
           môi  chất  lạnh.
                                                 H ình  3.14.  NguyCn  tắc  cấu  tạo  máy  nén  nửa  kín.
               -   Gọn  nhẹ  hơn,  diện  tích   1  -   trục  khuỷu  ;  2  -   thân  máy  ;  3  -   tay  biên  ;  4  -   pittông  ;
           lắp  đặt  nhỏ  hơn.              5  -   nắp  trong  ;  6  -   van  hút  ;  7  -   van  đẩy  ;  8  -   rôto  ;
                                            9  -   .stato  ;  10  -   của  hút  ;  11  -   nắp  bích  động  cơ  ;
               -   Không  có  tổn  thất     12  -   cuộn  dây  ;  13  -   nắp  trên  xilanh  ;  14  -   dệm  kín.
           truyền  động  do  trục  khuỷu
           máy  nén  gán  trực  tiếp  lên  trục  động  cơ,  tốc  độ  vòng  quay  cđ  thể  đặt  3600vg/ph  nên
           năng  suất  lạnh  lớn  mà  máy  nén  vẫn  gọn  nhẹ.
               Nhược  điềm  :
               -   Chỉ  sử  dụng  được  cho  các  môi  chất  lạnh  không  dẫn  điện  và  không  ăn  mòn  đổng
           như  freôn.
               Không  sử  dụng  được  cho  amoniác  vì  amoniác  dẫn  điện  và  ản  mòn  đổng  vật  liệu
           làm  dây  quấn  động  cơ.
               -   Khó  điều  chỉnh  được  năng  suất  lạnh  vì  không  có  puli  điều  chỉnh  vô  cấp.  Chỉ
           có  thể  điều  chỉnh  tốc  độ  động  cơ  -qua  thay  đổi  số  cặp  cực  rấ t  hạn  chế  và  khó
           thực  hiện.


           92
   91   92   93   94   95   96   97   98   99   100   101