Page 91 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 91
b) M áy n é n hở
Máy nén và các thiết bị láp đặt trong vòng
tuần hoàn môi chất lạnh luôn phải kín để môi
chất lạnh không rò rỉ ra ngoài và không khí bên
ngoài không rò lọt vào hệ thống. Chữ "hở" ở đây
chỉ dùng để chỉ một đặc điểm cấu tạo của máy
nén là động cơ nằm ngoài máy nén. Truyền động
được truyền qua đai hoặc khớp nối, do đó cổ
trục khuỷu phải có cụm bịt kín.
Định nghĩa
Máy nén hở là loại máy nén có đầu trục
khuỷu nhô ra ngoài thân máy nén để nhận truyền
Ilình 3.10. Nguyổn tắc cấu tạo máy nén hò.
động từ động cơ, nên phải có cụm bịt kín cổ
trục. Cụm bịt kín ctí nhiệm vụ phải bịt kín khoang môi chất (cácte) trên chi tiết
chuyển động quay (cổ trục khuỷu).
Hình 3.10 giói thiệu nguyên tắc cấu tạo của máy nén hở.
Hình 3.11. giới thiệu một máy nén hở 2 xilanh đứng thuận dòng dùng cho môi
chất amoniắc.
/fữír /TTÕ/ cÁ.ã/.
Ilình 3.11. Máy nén hò, 2 xilanh đứng, thuận dòng môi chất NH3
1 - thân máy ; 2 - trục khuỷu ; 3 - lay biẽn ; 4 - xilanh ; 5 - nắp xilanh ; 6 - nắp khoang dẩy ;
7 - lò xo • 8 -á o nưóc làm mát ; 9 - clapê hút ; 10 - pittững ; 11 - bánh đai ; 12 - cụm bịt kín cổ trục i
13 - van chặn đầu đảy ; 14 - van chặn đầu hút ; 15 - van khởi dộng ; 16 - van an toàn.
Để giữ kín khoang môi chất trong cácte máy nén cần phải cđ cụm bịt kín cổ trục
trên trục quay. Đây là vấn để nan giải nhưng ngày nay với trình độ kỹ thuật cao
người ta đã giải quyết vấn đế này một cách rất cơ bản. Lượng môi chất thất thoát
qua cụm bịt kín cổ trục đối với các máy lớn chỉ còn 10 -ỉ- 15 gam/ngày. Các loại máy
nén này có công suất trung bình và lớn nên thường được bố trí thêm van an toàn 16
và van giảm tải 15. Khi khởi động, đóng 2 van 13 và 14, mở van 15 nối thông đường
đẩy và đường hút, giảm tải cho máy nén. Khi đó động cơ máy nén chỉ làm nhiệm vụ
thắng lực ma sát và quán tính. Khi máy nén đã chạy ổn định, mở van 13 đổng thời
đóng van 15 sau đó từ từ mở van 14 và đưa máy nén vào vận hành. Nếu đầu đẩy
8 8