Page 88 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 88
Thí dụ : ở điều kiện lạnh thường 1 máy nén có năng suất lạnh Q =20kW. Hỏi
khi nhiệt độ ngưng tụ giữ nguyên và nhiệt độ bay hơi hạ xuống -20°c, năng suất lạnh
còn bao nhiêu :
Nhiệt độ hạ, năng suất lạnh giảm. Hạ 5 độ năng suất lạnh giảm khoảng 20% vậy
Q. còn 0,8.20 = 16 kW,
- Trường hợp nhiệt độ bay hơi hạ xuống - 20"C và nhiệt độ ngưng tụ tăng lên
35‘^’C : năng suất lạnh giảm 20% do nhiệt độ bay hơi giảm 5°c và giảm khoảng 7,5%
do -tăng nhiệt độ ngưng tụ vậy năng suất lạnh thực còn khoảng Q = (1,00-0,275).
20 kW = 14,5 kW.
Năng suất lạnh ước tính chỉ là các giá trị gẩn đúng dùng để thami khảo. Muốn
có năng suất lạnh chính xác phải tiến hành tính toán chu trình lạnh.
3.3. MÁY NÉN PITTÔNG (TRƯỢT)
Những máy nén đẩu tiên được chế tạo cách đây hơn một thế kỷ. Đó là các máy
nén nằm ngang có con trượt (đẩu chữ thập). Đặc điểm cơ bản là tốc độ rất chậm
(100 -ỉ- 200 vg/ph), rất nặng nê, cổng kềnh. Thí dụ máy nén ký hiệu L14 (Đức) giới
thiệu trên hình 3.8 nặng 10.450 kg. Ngoài kích thước lắp đặt đến 5,4m máy còn yêu
cầu 1 khoảng trống phía đầu xilanh tối thiểu l,56m để tháo lắp pittông. Tỷ lệ khối
lượng/lkW lạnh tiêu chuẩn (m/Q^^) lên tới 34,5 kg/kW.
Cho đến năm 1935 người ta bát đầu chế tạo máy nén 2 xilanh đứng, từ 1954 máy
nén 4 xilanh đặt hình chữ V và từ 1965, 8 xỉlanh đặt hình chữ w . Tất cả mọi thông
số kỹ thuật của máy nén đểu được cải thiện. Tỷ lệ khối lượng/kW lạnh tiêu chuẩn đã
giảm xuống đến 3,8 kg/kW lạnh. Hình 3.8 mô tả khái lược quá trình phát triển máy
nén pittông trượt.
f?S-f-/96£ Y9Sâ
Kicu máy nén L14 SIO 1V4/200 2W8/140
Năng suất lạnh Qo, kW 315 315 310 340
Tốc độ vòng quay vg/ph 160 280 710 1440
Khối lưọng máy nén, kg 10450 6600 3140 1280
SỔ lilỌng xilanh 1 2 4 8
Duòng kính pittông. mm 350 300 200 140
Khoảng chạy pitlỏng, mm 450 300 150 85
Tdc dộ pittông, m/s 2,4 2,8 3,55 4,08
nVQo. 10 -ỉ- 4 kg/w 34,5 21 10,5 3,8
(NSng .suál lạnh tiổu chuẩn
ờ - 15"c và +30“C)
H ình 3.8. Lịch sừ phát Iriẻn máy nén pitlông.
85