Page 89 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 89
3.3.1. Phân loại máy nén pittông trượt
Máy nén pittông có rất nhiểu chủng loại tùy theo nhà sản xuất thiết kế chế tạo.
Chúng được phân loại theo một số căn cứ sau đây :
1. Môi chất lạnh : thí dụ máy nén amoniắc, máy nén freÔn - thường chúng không
dùng lẫn được cho nhau nhưng có loại dùng được cho cả freôn lẫn amoniắc.
2. Cách bố trí xilanh : thẳng đứng, nằm ngang, hình v,w...
3. Số xilanh của máy nén : 1,2,3,4,6,8,12, 18 xilanh...
4. Cấp nén : máy nén 1 cấp, máy nén 2 cấp.
5. Hướng chuyển động môi chất : thuận dòng và ngược dòng. Thường máy nén
thuận dòng dùng cho amoniắc, ngược dòng dùng cho íreôn.
6. Phương pháp giữ kín khoang môi chất :
Máy nén hở : động cơ nằm ngoài, truyền động qua đai hoặc khớp nối,
Máy nén nửa kín : động cơ nằm trong vỏ máy nén, bích bắt bulông.
Máy nén kín : động cơ nằm trong vỏ máy nén hàn kín.
7. Năng suất lạnh
Máy nén nhỏ <14 kW (12.000 kcal/h)
Máy nén trung bình Qq = 14 -ỉ- 105 kW
Máy nén lớn >105 kW (90.000 kcal/h).
3.3.2. Các dạng cấu tạo của máy nén pittông trượt
a) M áy n é n th u ậ n dòn g v à ngược d ò n g
Định nghĩa : Máy nén thuận dòng và ngược dòng là loại máy nén mà dòng môi
chất không đổi hướng hoặc đổi hướng khi đi qua xilanh.
Đây là một trong những đặc điểm phân loại quan trọng của máy nén. Hình 3.9
giới thiệu nguyên tắc cấu tạo của máy nén thuận dòng và ngược dòng.
H ình 3.9. a) Máy nén thuận dòng ; b, c) Máy nén ngược dòng.
1 - thân máy ; 2 - xilanh ; 3 - tay biên ; 4 - pittông ; 5 - clapÊ hút ; 6 - clapỄ đẩy ;
7 - đường hút ; 8 - đường đảy ; 9 - lò xo an toàn ; 10 - nắp xilanh ; 11 - séc măng.
8 6