Page 87 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 87

Thí  dụ  3.9  :  Hãy  xác  định  năng  suất  lạnh  Q  của  máy  nén  N4WB  ở  tị,  =  35°c,
          t  =  -10"C,  n  =  1200  vg/ph,  môi  chất  NH3.
              Giải  :  Tra  bảng  ta  có  (bảng  3.2a  dòng  5,  cột  -   10°C)  :
                                      Q„  =  211,4  kW.
              Thí  dụ 3.10:  Hãy  xác  định  năng  suất  lạnh   của  máy  nén  hai  cấp  N42B  ở  nhiệt
          độ  bay  hơi  -45”C,  nhiệt  độ  ngưng  tụ  +40*^0,  môi  chất  NH^,  tốc  độ  1000  vg/ph.
              Giải  :  Máy  nén  N42B  ;
                      N  -   Amoniắc
                      4 - 4   xilanh  hạ  áp
                      2 - 2   xilanh  cao  áp
                      B  -   Loại  d  =  130  mm,  s  =  100  mm?
              Tra  bảng  3.2b  dòng  5  dưới  lên,  cột  -   45°c  được  :
                                      Q„  =  34,7  kW.

              3.2.9.  Ba  chê  độ  lạnh  tiêu  chuẩn

              Chính  do  năng  suất  lạnh     của một  máy  nén  không  cố  định mà  thay  đổi  theo
          chế  độ  làm  việc  nên  một  số  nước  đã  quy  định  ra  các  chế  độ  lạnh tiêu  chuẩn  để  co'
          căn  cứ  sơ  bộ  ước  đoán  năng  suất  lạnh  trong  điều  kiện  vận  hành  thực.  Các  máy  nén
          chế  tạo  ở  các  nước  XHCN  cũ  như  Liên  Xô  cũ,  Đức,  Tiệp,  Rumani...  thường  có  ghi  các
          năng  suất  lạnh  tiêu  chuẩn.  Thí  dụ  các  máy  nén  của  Liên  Xô  cũ  ký  hiệu  chữ  đầu
          A  -  amoniác,  <í>  -   íreôn,  Ị[  -  2  cấp  nén,  các  chữ  tiếp  B  -  máy  nén  đứng,  Y  -   xilanh
          bố  trí  hình  chữ  V,  YY  -   hình  chữ  w, BC  -   máy  nén  nửa  kín,  r  -  máy  nén  kín  còn
          các  chữ  sô'  tiếp  theo  chỉ  năng  suất  lạnh  nghìn  kcal/h  :
              AY  200  :  máy  nén  amoniắc,  xilanh  hỉnh  chữ  V  năng  suất  lạnh  tiêu  chuẩn  1  cấp
          rién  200.000  kcal/h.
              j5AY  80  :  máy  nén  amoniác,  xilanh  chữ  V,  2  cấp,  năng  suất  lạnh  tiêu  chuẩn  2
          cấp  nén  80.000  kcal/h.
              Bảng  3.3.  giới  thiệu  3  chế  độ  lạnh  tiêu  chuẩn  cho  chế  độ  1  cấp  nén,  2  cấp  nén
          và  chê'  độ  điểu  hòa  không  khí.

                                BẤNG  3.3.  B a  c h ế   độ  lạ n h   tiê u   c h u ẩ n

            3  chế độ  lạnh   Môi             Nhiệt  dộ  lo,  quá  nhiệt  tqn,  ngưng  tụ  t|^,  quá  lạnh  tqi  °c
              tiêu  chuíln   chất
                                            ^0                             Ik           >ql
             Chế độ  u.inli  NH,,         -15             -10            + 30           + 25
           thướng (1  cấp  nén)  freôn    -15             + 15            + 30          + 25
           Chế dộ  điéu  hòa  1'reôn      +  5            + 5            + 35           + 30
              không  khí

           Chế dộ  lạnh  dỏng  NH.,,      -40             -30            + 35           + 30
             (2  cáp  nén)   freôn.       -35             -20            + 30           + 25

              Nếu  chế  độ  làm  việc  thực  lệch  khỏi  chế  độ  tiêu  chuẩn  ta  có  thể  ước  đoán  năng
          suất  lạnh  thực  như  sau  :  cộng  hoặc  trừ  4%  cho  mỗi  độ  lệch  so  với  nhiệt  độ  bay  hơi
          và  1,5  %  cho  mỗi  độ  lệch  so  với  nhiệt  độ  ngưng  tụ.


          84
   82   83   84   85   86   87   88   89   90   91   92