Page 78 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 78

N s
           3.  Công  suất  hữu  ích  N  = —- l à   công  nén  đo  trên  trục  khuỷu  cđ  tính  thêm  đến
                                       'le
      tổn  th ất  ma  sát  ở  ổ  đỡ,  bể  m ặt  ma  sát  ở  tay  biên,  chốt  pittông,  xilanh  pittông...
           4.  Công  suất  điện  tiêu  thụ  Ngị  là  công  suất  đo  trên  bảng  đấu  điện  động  cơ,  bao
      gồm  thêm   tổn  th ất  truyền  động  (đai  hoặc  khớp,  nếu  trục  khuỷu  láp  trực  tiếp  lên  trục
      động  cơ  thì  tổn  thất  truyẽn  động  bằng  0)  và  tổn  thất  ở  chính  động  cơ  điện  còn  gọi
      công  nén  thực  tế.
           5.  Công  suất  động  cơ  láp  đặt   bằng  công  suất  điện  tiêu  thụ  cộng  với  công  suất
      dự  trữ  đễ  phòng  trường  hợp  điện  lưới  không  ổn  định  và  chế  độ  vận  hành  dao  động.
           Trong  catalog  của  nhà  chế  tạo  thường  người  ta  cho  công  suất  hữu  ích  Ng.
           Muốn  xác  định  N  I  và   có  thể  tính  gẩn  đúng  theo  kinh  nghiệm  như  sau  :
                            N^,  =  (1,10   1,15)

                                =  (1,10  ^   1,50)  N^,
           Trong  các  trường  hợp  đặc  biệt
      khi  điện  lưới  chập  chờn  hay  bị  sụt
      áp  có  thể  lấy    =  2  Ng|.
           Nếu  không  tỉm  được  Ng  trong
      catalog,  ctí  thể  tính   theo  biểu  thức
       (3.6)  và  tính  N  như  sau  ;

                  N.S
                                       (3.7)

             1Ị  ,  =  rị  .  ĩị.  hiệu  su ấ t  hữu
       ích  :  tr a   th eo   đổ  th ị  k inh  nghiệm
       h ỉn h   3.6.
                                               Hình  3.6.  Sự  phụ  thuộc  của  í;^ vào  tỷ  số  áp  suất  P|j/Po.
           Thí  dụ  3.5  :
           Máy  nén  lạnh  MYCOM  N6WB  (bảng  3.2a)  có  Qp  =  317,1  kW  và  công  suất  hữu  ích
       Ng  =  86,4  kW  ở  nhiệt  độ  sôi  tjj=  -10°c,  nhiệt  độ  ngưng  tụ  t|^  =  +  35°c.
           Hãy  ước  tính  công  suất  động  cơ  lắp  đặt.
           Do  máy  nén  N6WB  truyền  động  qua  đai  thang  nên  lấy  :
                                   N^l  =  1,15.   =  1,15.86,4  kW  =  99,36  kW
           Công  suất  động  cơ  lắp  đặt  :
                                                      109,3  kW
                                                 el
           Thí  dụ  3.6  :
           M áy  nén  lạn h   2AT  125  làm   việc  ở  đ iều   kiện  -1 5 °c   và  +  30°c  cho  b iết
           =  5,87  kW.'  Tính  N^,  N^,  và
                                        N„
                                   Ne = ^
           Tra  TỊ  trên  đồ  thị  hình  3.6  với  P|j/Pq  =  4,93  (thí  dụ  3.2)  có  íỊg  =  0,76  vậy

                                         5,87
                                   N  =          7,72kW
                                     e   0,76


                                                                                            77
   73   74   75   76   77   78   79   80   81   82   83