Page 75 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 75

Thể  tích  hút  thực  tế  được  xác  định  theo  biểu  thức  :
                                      Vtt  =  ^  ■  V ,                            (3.2)
                              -   thể  tích  hút  thực  tế,  m^/s  hoặc  m^/h

                          A  -   hệ  số  cấp

              3.2.4.  Hệ  số  cấp  Ẳ

              Định  nghĩa  :  hệ  số  cấp  Ằ  là  tỷ  số  giữa  thể  tích  hút  thực  tế  và  thể  tích  hút  lý
          thuyết  của  niáy  nén.  Hệ  số  cấp  còn  gọi  là  hiệu  suất  thể  tích.
                      v„      thể  tích  hút  thực  tế
                 Ả  =                                (3.3)
                             thể  tích  hút  lý  thuyết

              Hệ  SỐ  C ấ p   Ằ  p h ụ   thuộc  vào  rất  nhiều  yếu  tố
          khác  nhau.  Hình  3.3  giới  thiệu  sơ  đổ  dòng  các  tổn
          thất  thể  tích  của  máy  nén.                    •  ỊÁéy/cÁ^.c
              Vể  m ặt  lý  thuyết  ctí  thể  xác  định  X  qua  các
          tổn  thất  thành  phần  :
                          Ằ  =      .  A  ^   .  A  .  A
              trong  đó  :                                       Tĩỉr/nđ/ ẢAJc X,

              Ầ  -   hệ  số  tính  đến  tổn  thất  do  thể  tích  chết
          gây  ra.  Thể  tích  chết  là  thể  tích  còn  sót  lại  giữa
          nắp  xilanh  và  m ặt  trên  pittông  khi  pittông  đã  lên
                                                               lỉìn h   3.3.  Tổn  thất  thẻ  tích  cùa  máy  nén.
          tới  điểm  chết  trên.  Thể  tích  chết  thường  chiếm  3
          đến  5%  thể  tích  quét  pittông.  Thể  tích  chết  càng  lớn,   càng  lớn.
                   -   hệ  số  tính  đến  tổn  thất  do  môi  chất  bị  tiết  lưu  ở  clapê  hút  và  đẩy  vì  áp
          suất  hút  luôn  nhỏ  hơn  áp  suất  khoang  hút  và  áp  suất  đẩy  luôn  lớn  hơn  áp  suất  khoang
          đẩy.  Đây  là  các  chênh  lệch  áp  suất  cần  thiết  để  clapê  hút  và  đẩy  tự  động  đóng  và  mở  ;
              Ằ  -   hệ  số  tính  đến  hơi  môi  chất  bị  nóng  lên  do  tiếp  xúc  với  bể  m ặt  xilanh  nđng  ;
              A  -   hệ  số  tính  đến  hơi  môi  chất  rò ,rỉ  qua  sécmăng quay  trở lại  khoang  hút  ;
              A|,  -   hệ  số  tính  đến  các  tổn  th ất  khác.

              Ngoài  ra  hệ  số  cấp  còn  phụ  thuộc  vào  rất  nhiễu  yếu  tố  như  trình  độ  công  nghệ
          gia  công  máy  nén,  độ  chính  xác  các  chi  tiết,  thời  gian  hoạt  động,  chế  độ  làm  việc,  chế
          độ  bảo  dưỡng,  dầu  bồi  trơn,  sự  hoạt  động  hợp  lý  của  các  clapê...
                                                                                      1
              Đối  với  máy  mới,  để  tính  toán  gần  đúng  ta  cđ  thể  tra  giá  trị  A  theo  đồ  thị  phụ
          thuộc  vào  kiểu  máy  nén,  loại  môi  chất  lạnh  và  tỷ  số  áp  suất  n   =  P|j/Pq  biểu  diễn  trên
          hình  3.4.  Đây  là  các  số  liệu  gẩn  đúng  thử  nghiệm  trên máy  nén chế  tạo  ở  Liên  Xô
          cũ,  thể  tích  chết  khoảng  4,5  %.  Có  thể  sử  dụng  các  số liệu  này tính  gần  đúng  cho
          các  loại  máy  nén  khác.
              Nhận  xét  chung  :  Hệ  sổ  cấp  càng  giảm  khi  tỷ  số  áp  suất  càng  tăng.

              Thí  dụ  3.2  :  Điểu  kiện  như  bài  3.1.  Hãy  xác  định  hệ  số  cấp  A  và  thể  tích  hút  thực
          tế  của  máy  nén  2AT125  nếu  máy  làm  việc  ở  nhiệt  độ  sôi  -15°c  và  nhiệt  độ  ngưng  tụ
          +30°c,  môi  chất  NH3.


          74                                                                            10J«ẢYVÀTBUẠNKB
   70   71   72   73   74   75   76   77   78   79   80